1 / 36

KIỂM TRA BÀI CŨ

KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu hỏi : Phát biểu nội dung của thuyết động học phân tử chất khí? Quá trình đẳng là gì?. Phần lớn năng lượng đang được con người sử dụng là dạng năng lượng nào?. Trang trại gi ó Tại L ü bz , Mecklenburg-Vorpommern , Đức. Thiết bị quang điện tại Berlin ( Đức ).

emmet
Download Presentation

KIỂM TRA BÀI CŨ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Phát biểu nội dung của thuyết động học phân tử chất khí? Quá trình đẳng là gì?

  2. Phần lớn năng lượng đang được con người sử dụng là dạng năng lượng nào?

  3. Trang trại gió TạiLübz,Mecklenburg-Vorpommern,Đức Thiết bị quang điện tạiBerlin(Đức)

  4. Nhà máy điện dùng nhiệt lượng của biển tại Hawai, Hoa Kỳ Xe Toyota Fine N sử dụng pin nhiên liệu.

  5. Cấu tạo chất Các phân tử chuyển động không ngừng, các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử Các phân tử luôn có động năng. Giữa các phân tử có thế năng tương tác Động năng của các phân tử phụ thuộc vào vận tốc của các phân tử. Thế năng tương tác phụ thuộc khoảng cách giữa các phân tử

  6. I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? • Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật. • + Kí hiệu: U • + Đơn vị: Jun ( J )

  7. I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? Trả lời C1? sgk

  8. NỘI NĂNG Động năng của các phân tử Thế năng tương tác giữa các phân tử Khoảng cách giữa các phân tử Vận tốc của phân tử Thể tích của vật (V) Nhiệt độ của phân tử (T) để thay đổi nội năng của vật ta cần thay đổi các yếu tố:

  9. Kết luận: Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích. U = f(T,V)

  10. I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? 2. Độ biến thiên nội năng (ΔU): Trả lời: Vì các phân tử khí ở xa nhau nên thể tích riêng của các phân tử rất nhỏ so với thể tích bình chứa, coi chúng như các chất điểm. Nên chúng chỉ có động năng mà không có thế năng. Do đó nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. U = f(T). Câu hỏi C2:Hãy chứng tỏ nội năng của một lượng khí lí tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ? Độ biến thiên nội năng của một vật là phần nội năng tăng thêm lên hay giảm bớt đi trong một quá trình. U = U2 – U1 * U > 0 → U  * U < 0 → U 

  11. Hãy tìm cách làm thay đổi nội năng của miếng kim loại? Bỏ miếng kim loại vào cốc nước sôi Nhiệt độ của các phân tử tăng. Cọ xát Nhiệt độ của các phân tử tăng Nội năng tăng Truyền nhiệt, dẫn đến thay đổi nội năng Nội năng tăng Thực hiện công, dẫn đến thay đổi nội năng

  12. Cho tiếp xúc với nguồn nhiệt Hãy tìm cách thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh như hình vẽ? Khí trong xi lanh nóng lên Nén pittông xuống để giảm thể tích Nội năng tăng Giảm khoảng cách giữa các phân tử Chưa nén pittông Sau khi nén pittông Truyền nhiệt, dẫn đến thay đổi nội năng. Nội năng tăng Thực hiện công, dẫn đến thay đổi nội năng.

  13. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG I. NỘI NĂNG 1. Thực hiện công: 2. Truyềnnhiệt Miếng kim loại nóng lên → U thay đổi. (U tăng) 

  14. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG I. NỘI NĂNG 1. Thực hiệncông: Thể tích khí giảm. Khí nóng lên → U thay đổi ( U tăng )

  15. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG I. NỘI NĂNG 1. Thực hiệncông: + Kết luận: * Khi thực hiện công lên hệ hoặc cho hệ thực hiện công thì có thể làm thay đổi nội năng của hệ. * Trong quá trình thực hiện công thì có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác (ví dụ trên là cơ năng) sang nội năng.

  16. 2. Truyền nhiệt I. NỘI NĂNG II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG a) Quá trình truyền nhiệt Miếng kim loại nguội đi → U thay đổi. (U giảm)

  17. Miếng kim loại, khí trong xi lanh nóng lên → U thay đổi. (U tăng)

  18. 2. Truyền nhiệt I. NỘI NĂNG II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG a) Quá trình truyền nhiệt + Kết luận: * Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt. (Sự truyền nhiệt) * Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.

  19. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG I. NỘI NĂNG 1. Thực hiện công: 2. Truyền nhiệt a) Quá trình truyền nhiệt b) Nhiệt lượng: • Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng. ∆U=Q ∆U là độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. Q là nhiệt lượng mà vật nhận được từ vật khác hay tỏa ra cho vật khác.

  20. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG I. NỘI NĂNG 1. Thực hiện công: 2. Truyền nhiệt a) Quá trình truyền nhiệt b) Nhiệt lượng: • Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi được tính theo công thức: Q = m.c.∆t • Trong đó : Q: nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J). c: nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K) ∆t: độ biến thiên nhiệt độ (0C hay K). m: khối lượng (kg).

  21. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG I. NỘI NĂNG THẢO LUẬN NHÓM HÃY SO SÁNH: 1. Sự thực hiện công và sự truyền nhiệt. 2. Công và nhiệt lượng.

  22. Ngoại lực không thực hiện công lên vật. • Không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác mà chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác. • Ngoại lực thực hiện công lên vật. • Có sự chuyển hóa năng lượng từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.

  23. HÃY SO SÁNH: 1. Sự thực hiện công và sự truyền nhiệt. 2. Công và nhiệt lượng. Kết luận: Tất cả đều làm thay đổi nội năng của vật hay của hệ.

  24. Câu hỏi C4: Hãy mô tả và nêu tên các hình thức truyền nhiệt trong các hiện tượng vẽ ở hình 32.3? Hình a: Cách truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt. Hình b: Cách truyền nhiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt. Hình c: Cách truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu.

  25. Từ công thức: Q = m.c.∆t Qthu = mc(t2 –t1) Qtỏa = mc(t1 – t2) * Chú ý: t1: nhiệt độ ban đầu t2 : nhiệt độ lúc sau

  26. Ví dụ: Cho 100g chì được truyền nhiệt lượng 260J. Nhiệt độ của chì tăng từ 150C đến 350C. Tính nhiệt dung riêng của chì? A. 2600 (J/kg.độ) B. 130 (J/kg.độ) C. 65 (J/kg.độ) D. một giá trị khác

  27. Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105 (kg) được nung nóng đến 1420C vào 1 cốc nước ở 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều cân bằng 420C. Tính lượng nước trong cốc. Coi nhiệt lượng truyền cho cốc và môi trường bên ngoài là không đáng kể. Biết cnhôm= 880(J/kg.K), cnước = 4200(J/kg.K)

  28. Qthu= mncn∆tn Qtỏa= mnhcnh∆tnh Qthu=|Qtỏa|

  29. Câu 1: Nội năng của một khí lí tưởng có tính chất nào sau đây ? A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ B. Phụ thuộc vào thể tích C. Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích

  30. CỦNG CỐ Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng thay đổi do quá trình thực hiện công. C. Nội năng thay đổi do quá trình truyền nhiệt. D. Nội năng là nhiệt lượng.

  31. * Nội năng là dạng năng lượng bao gồm tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. * Nội năng của một vật: U = f(T, V) * Đối với khí lí tưởng: U = f(T) * Có hai cách làm thay đổi nội năng: Là thực hiện công và truyền nhiệt * Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng: * Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc chất lỏng thu vào hay tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ được tính theo công thức: Q = mc t

  32. CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT !!!

More Related