1 / 38

Linus Hasselström Enveco Ltd.

Thị trường dịch vụ hệ sinh thái: Một đánh giá về các cấu trúc lựa chọn chi trả dịch vụ hệ sinh thái (PES) ở Vườn quốc gia Mũi Cà Mau. Linus Hasselström Enveco Ltd. Câu hỏi chính. Tại sao chúng ta muốn thị trường? Vai trò của chính sách là gì? Điều kiện ban đầu cần thiết là gì?

gizela
Download Presentation

Linus Hasselström Enveco Ltd.

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Thị trường dịch vụ hệ sinh thái: Một đánh giá về các cấu trúc lựa chọn chi trả dịch vụ hệ sinh thái (PES) ở Vườn quốc gia Mũi Cà Mau Linus Hasselström Enveco Ltd.

  2. Câu hỏi chính Tại sao chúng ta muốn thị trường? Vai trò của chính sách là gì? Điều kiện ban đầu cần thiết là gì? Tiềm năng thị trường ở Mũi Cà Mau là gì? Lựa chọn tiềm năng về PES đất ngập nước ở Việt Nam là gì?

  3. Báo cáo FORES 2012 • Báo cáo tập trung vào cách thức mở rộng việc sử dụng thị trường • Xuất bản vào tháng 6 năm 2012 • Là nền tảng của 90 phút thảo luận bàn tròn tại Hội nghị UNCSD (Rio+20) Scott Cole scott@eesweden.com +46702532883 www.eesweden.com Linus Hasselström linus@enveco.se +46704987820 www.enveco.se Fanny Engkvist fanny.engkvist@fores.se +46701482835 www.fores.se Tore Söderqvist tore@enveco.se +46704937473 www.enveco.se

  4. DỰ ÁN: Thí điểm mô hình chi trả hệ sinh thái đất ngập nước ven biển ở VQGMCM trong bối cảnh biến đổi khí hậu và góp phần xoá đói giảm nghèo cho cộng đồng địa phương ĐỐI TÁC: Cục BTĐDSH ISPONRE MONRE FORWET FORES EnviroEconomics Sweden (Enveco subcontracted by EES) Daxam

  5. Thị trường – thị trường là gì? Các giao dịch giữa người mua và người bán có lợi cho cả hai Hai đặc điểm quan trọng: tựnguyện gắn với ưu đãi

  6. Ngân hàng bảo tồn/sinh cảnh ở California(Madsen et al 2010) • Người mua:  Nhà đầu tư xây dựng phải bồi thường cho các thiệt hại môi trường (vd:  đất ngập nước) • Người bán: Doanh nghiệp đầu tư vào phục hồi vùng đất ngập nước và bán ’tín dụng bồi thường‘cho các nhà đầu tư xây dựng và các tổ chức khác

  7. Thị trường giải quyết vấn đề phú dưỡng ở biển Baltic(Zandersen et al 2009) • NGƯỜI MUA: nhà máy xử lý nước thải phải giảm lượng phát thải nitrogen • NGƯỜI BÁN:  Người nuôi sò giúp hấp thụ lượng nitrogen

  8. Thị trường nước sạch ở Pháp (Perrot-Maitre, 2006) • NGƯỜI MUA: Nhà sản xuất nước khoáng, đơn vị muốn tránh các nguồn nước bị ô nhiễm • NGƯỜI BÁN:  Những người nông dân thay đổi phương thức canh tác của họ

  9. Thị trường dịch vụ hệ sinh thái rừng (Tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam) • Người trả tiền:  Nhà máy thủy điện, công ty cấp nước, ngành du lịch • Người cung cấp dịch vụ:  Người dân địa phương

  10. Tổng quan công cụ chính sách • Quy định trực tiếp • Thông tin • Hỗ trợ nghiên cứu & phát triển • Công cụ dựa vào động cơ (”công cụ kinh tế”) • Thị trường dịch vụ hệ sinh thái thuộc Hạng mục 4 • …là một trong nhiều công cụ chính sách • …và hỗ trợ hơn là thay thế các công cụ khác

  11. Tại sao lại phải thị trường? Lý do kinh tế • Phần thưởng cho những người cải thiện dịch vụ hệ sinh thái (ví dụ trồng cây) • Trừng phạt những người phá hoại ES (phá cây) • Bảo vệ môi trường với chi phí thấp nhất cho xã hội Lý do chính trị ở Việt Nam • Luật Đa dạng sinh học 2008 • Nghị định 99 khuyến khích cách tiếp cận dựa vào thị trường, 2010 • Chiến lược Đa dạng sinh học đến năm 2030 của Việt Nam

  12. What creates and drives markets? Những nhân tố tạo ra và điều khiển thị trường?

  13. Những nhân tố tạo ra và điều khiển thị trường ? Nguyên tắc tuân thủ • ví dụ: Ngân hàng bảo tồn môi trường sống ở California, thị trường dịch vụ hệ sinh thái rừng ở Việt Nam • Dựa vào các quy định của chính phủ  • Phụ thuộc rất nhiều vào mức độ của các mục tiêu môi trường do chính phủ đề ra

  14. Những nhân tố tạo ra và định hướng thị trường ? Nguyên tắc tuân thủ • ví dụ: Ngân hàng bảo tồn môi trường sống ở California, thị trường dịch vụ hệ sinh thái rừng ở Việt Nam • Dựa vào các quy định của chính phủ  • Phụ thuộc rất nhiều vào mức độ đặt ra các mục tiêu môi trường của chính phủ Kinh phí từ thuế người dân đóng • ví dụ: Trợ cấp cho ngườinuôi sò • Phụ thuộc rất nhiều vào nguồn thu thuế

  15. Những nhân tố tạo ra và điều khiển thị trường ? Nguyên tắc tuân thủ • ví dụ: Ngân hàng bảo tồn môi trường sống ở California, thị trường dịch vụ hệ sinh thái rừng ở Việt Nam • Dựa vào các quy định của chính phủ  • Phụ thuộc rất nhiều vào mức độ đặt ra các mục tiêu môi trường của chính phủ Kinh phí từ thuế người dân đóng • ví dụ: Trợ cấp cho ngườinuôi sò • Phụ thuộc rất nhiều vào nguồn thu thuế Tình nguyện • ví dụ:  nước uống ở Pháp • Phụ thuộc vào việc nếu dịch vụ hệ sinh thái cung ứng lợi ích cá nhân • hoặc tấm lòng từ thiện và bác ái

  16. Kết luận - điều kiện tiền đề cho thị trường Báo cáo đưa ra nhiều kết luận nhấn mạnh tầm quan trọng của: • Sự đo lường được (measurability) • Các quy định rõ ràng cho thị trường (”sự chấp nhận của xã hội”) • Năng lực thể chế • Quyền sở hữu

  17. Khuyến nghị chính sách • Các chính phủ phải xác định rất rõ cấu trúc thị trường-cả mục tiêu thị trường và 'quy tắc của cuộc chơi' nhưng không nên can thiệp quá nhiều vào hoạt động của thị trường • Nghiên cứu xác định mười khuyến nghị cho các chính phủ. Ví dụ: • Thúc đẩy nhu cầu/cung ứng • Giảm chi phí giao dịch • Duy trì các chính sách quy định khác • Thông tin tới các thành phần thị trường (về dịch vụ hệ sinh thái và cơ chế thị trường) • Thực hiện các nghiên cứu điển hình/thị trường thí điểm và đánh giá kết quả thí điểm trước khi nhân rộng

  18. Mô tả dự án • Xây dựng mô hình sinh kế (20 hộ dân) • Xây dựng cơ chế chi trả dịch vụ môi trường. • Tăng cường năng lực và nâng cao nhận thức • Tạo dựng mối quan hệ đối tác lâu dài

  19. Đóng góp của đối tác FORWET (Viet Nam) • Xây dựng mô hình sinh kế & mô hình chi trả cho dịch vụ môi trường (PES) FORES (Thụy Điển) • Đánh giá mô hình PES & kiến nghị giải pháp thay thế PES • Xác định các dịch vụ hệ sinh thái & các giá trị của chúng • Xác định các lợi ích của thị trường • Tập trung vào Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau, nhưng bổ sung kinh nghiệm của quốc tế về PES

  20. Đầu ra dự án của FORES • Đánh giá năng lực (Hoạt động 3.1) • Sử dụng đất (Điều 2.8) • Nghiên cứu tại chỗ về tác động của biến đổi khí hậu (Điều 2.1) • Đánh giá dịch vụ hệ sinh thái (Điều 2.6) • Xác định giá trị đất ngập nước ven biển (Điều 2.7) • Nghiên cứu điển hình quốc tế về PES (Điều 2.3) • Báo cáo đề xuất các lựa chọn cấu trúc PES (Điều 2.12) Dự thảo  Cuối tháng 10 Cuối cùngl  Tháng 11

  21. Báo cáo lựa chọn cấu trúc PES Mục tiêu Đề xuất lựa chọn cấu trúc PES ở VQGMCM Xác định tiêu chí kinh tế để đánh giá PES Đánh giá các lựa chọn PES bằng các tiêu chí Kiến nghị hoạt động tiếp theo ở VQGMCM

  22. Làm thế nào để xác định các cấu trúc PES?

  23. 04 cấu trúc PES lựa chọn: PES #1a – Sinh kế nuôi trồng thuỷ sản & Nông nghiệp PES #1b – Sinh kế du lịch sinh thái/ở cùng với người dân PES #2 – Truyền thống khi Nhà nước là người mua PES #3 – Thị trường Cacbon PES #4 – Nhãn sinh thái

  24. Tại sao 4 lựa chọn thay thế PES này? • Thể hiện khả năng thực hiện PES • Thể hiện khả năng của người mua & người bán • Bao gồm nhiều dịch vụ hệ sinh thái ở VQGMCM • Thực hiện ở nhiều phạm vi địa lý khác nhau • Địa phương • Quốc gia • Toàn cầul • Thể hiện khả năng kết hợp các cấu trúc PES

  25. PES #1a – Nuôi trồng thuỷ sản & Nông nghiệp

  26. PES #1b – Du lịch sinh thái/ở tại nhà dân

  27. PES #2 – Truyền thống: Nhà nước là người mua

  28. PES #3 – Thị trường Cacbon

  29. PES #4 – Nhãn sinh thái

  30. PES#1a đầyđủ ? Người bán Người mua Sự chi trả: Bảo vệ rừng • Quyền sử dụng đất cho nông dân • Hỗ trợ kỹ thuật • Cây trồng • Hỗ trợ lương DVHST

  31. PES#1a đầyđủ ? Người bán Người mua Sự chi trả: Bảo vệ rừng • Quyền sử dụng đất cho nông dân • Hỗ trợ kỹ thuật • Cây trồng • Hỗ trợ lương Một mô hình sinh kế tốt… nhưng: 1. Còn nhiều người hưởng lợi khác … 2. Cần người mua có thể/sẽ chi trả 3. Động cơ/thu nhập đáng kể cho hộ gia đình để bảo vệ rừng?

  32. Tìm kiếm người mua mới …

  33. Người mua Người mua/bán Người bán PES Đầu vào #2: Kiến thức từ các mô hình sinh kế Dịch vụ hệ sinh thái Nhãn sinh thái Đầu vào #1: Dịch vụ hệ sinh thái Bây giờ  hộ có động lực kinh tế tốt hơn để bảo vệ rừng

  34. Kết luận và kiến ​​nghị (1) • Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau là một ứng cử viên mạnh mẽ cho PES • Tất cả các cấu trúc PES nên "kiểm tra - đánh giá - cải thiện" nhiều lần • Một số cấu trúc PES nhiều khả năng thành công hơn những cấu trúc khác. Tiêu chí quan trọng để được đáp ứng: • Giao dịch tự nguyện • Bổ sung • Bao gồm số lượng tối đa của người hưởng lợi

  35. Kết luận và kiến ​​nghị (2) PES #1b Du lịch sinh thái • Cần được mở rộng thêm nhiều hộ • Tập trung mạnh vào chiến lược tiếp thị sáng tạo • Tác động tiềm năng lên ES cần được thảo luận và đánh giá thêm PES#2 (bảo vệ bờ biển) và PES #3 (carbon) • Kiến nghị một cấu trúc PES bao gồm “chồng lớp" để cải thiện khả năng thu nhập cho hộ gia đình...

  36. Kết luận và kiến ​​nghị (3) Kết hợp PES #1a và PES#4 • PES # 1a là một bước khởi đầu tốt nhưng tốn kém, • PES # 4 Nhãn sinh thái là bước logic tiếp theo, do xác định được nhiều người mua tiềm năng hơn và tạo động cơ cho hộ gia đình bảo vệ rừng • Nhãn sinh thái hứa hẹn bởi vì: • Sản xuất tôm hiện nay đã đáp ứng được “ tiêu chuẩn sinh thái" - rất quan trọng (!) • Có thể dựa vào hợp đồng hiện tại giữa các hộ gia đình và vườn Quốc gia • Cơ hội tốt cho thí điểm PES # 4 vào năm 2014 khi khí lại hợp đồng • Tự lực tài chính (sau khi đầu tư ban đầu)

  37. Đề nghị các bước tiếp theo • Căn cứ vào các sự lựa chọn thay thế PES, nên xem xét các ưu tiên chính sách hàng đầu: • Nâng cao nguồn thu cho chính phủ ? • Xóa đói giảm nghèo? • Cải thiện các dịch vụ hệ sinh thái? • Đánh giá thí điểm PES # 1a và #1b trước khi tiến hành giai đoạn tiếp theo • Xem xét thí điểm PES # 4 • Cần điều tra thêm cho PES # 2 và PES # 3

  38. Xin cảm ơn! Linus Hasselström Enveco Ltd. Sweden linus@enveco.se +46 70 498 78 20

More Related