300 likes | 498 Views
Một số nguyên tắc cơ bản khi triển khai giao dịch liên tục tại TTGDCK TP.HCM. Người viết: Nguyễn Thị Việt Hà Phó trưởng phòng Quản lý thành viên TTGDCK TP.HCM. I. Thời gian giao dịch. Thời gian giao dịch trong ngày: Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:
E N D
Một số nguyên tắc cơ bản khi triển khai giao dịch liên tục tại TTGDCK TP.HCM • Người viết: Nguyễn Thị Việt HàPhó trưởng phòng Quản lý thành viênTTGDCK TP.HCM
I. Thời gian giao dịch Thời gian giao dịch trong ngày: • Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: • 8:30 đến 9:00 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá mở cửa) • 9:00 đến 10:00 - Khớp lệnh liên tục • 10:00 đến 10:30 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá đóng cửa) • 10:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận • 11:00 - Đóng cửa • Trái phiếu: 8:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận
II. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH • Phương thức giao dịch khớp lệnh • Phương thức giao dịch thỏa thuận
Phương thức giao dịch khớp lệnh • Khớp lệnh định kỳ so khớp các lệnh tại một thời điểm xác định (9:00; 10:30) • Khớp lệnh liên tục so khớp các lệnh ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch (9:00 – 10:00)
Phương thức giao dịch thỏa thuận • Các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch
III. Nguyên tắc khớp lệnh • Ưu tiên về giá • Lệnh mua có mức giá cao hơn • Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước • Ưu tiên về thời gian lệnh mua/bán cùng mức giá - lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước
IV. Các loại lệnh • Lệnh giới hạn (LO) • Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO) • Lệnh thị trường (MP) • Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC)
Lệnh giới hạn (LO) • Là lệnh mua/bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn • Lệnh có ghi giá Vd: Mua REE 1.000cp @254 Bán SAM 500cp @206 • Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) bằng hoặc tốt hơn giá ban đầu • Hiệu lực của lệnh: đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ (trừ lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài)
Ví dụ về lệnh LO (định kỳ) Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 99 Sổ lệnh như sau: • Kết quả khớp lệnh: -Giá khớp 100- KL khớp 2000 Sổ lệnh sau khi khớp:
Ví dụ về lệnh LO (liên tục) Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 99 Sổ lệnh như sau: • Kết quả khớp lệnh: - Giá 98 - KL khớp 1000 - Giá 100 - KL khớp 1000 Sổ lệnh sau khi khớp:
2. Lệnh thị trường (MP) • Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường • Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường • Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao (thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó • Không nhập được khi không có lệnh đối ứng • Chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục (9:00 – 10:00)
2. Lệnh thị trường (MP) • Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường) Ví dụ:Mua REE 1.000cp @MP Bán SAM 500cp @MP • Trình tự khớp: • Lệnh đối ứng?Không có Lệnh bị từ chối • Có Xét Giá tốt nhất:Khớp hết? Chấm dứt • Không khớp hếtGiá tốt kế tiếp.Khớp hết? Chấm dứt • Không khớp hết Giá tốt kế tiếp… • … • Khối lượng lệnh MP hết? Chấm dứt • Khối lượng lệnh MP còn Chờ trên sổ lệnh tại mức giá thực hiện cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP mua (-1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP bán)
Ví dụ về lệnh MP 5000 MP • Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau: • Kết quả khớp lệnh: 3000 - 1000(120) - 2000(121) 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122
Ví dụ về lệnh MP • Sổ lệnh cổ phiếu BBB sau khi so khớp như sau: • Kết quả khớp lệnh: 3000 - 1000(120) - 2000(121) 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122
Ví dụ về lệnh MP • Kết quả khớp lệnh: 2600 - 1000(135) - 1600(134) Sổ lệnh sau khi khớp: • Sổ lệnh cổ phiếu XYZ như sau:
3.Lệnh ATO • Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa • Lệnh không ghi giá (ghi ATO) Ví dụ:Mua REE 1.000cp @ATO Bán SAM 500cp @ATO • Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. • Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá mở cửa • Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa (8:30 – 9:00).
Ví dụ về lệnh ATO • Ví dụ 1: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 80 • Kết quả khớp lệnh: giá 76 - KL 2500 • B (1000), A (1500), C (1500) , D (1000) • Sổ lệnh sau khi so khớp:
Ví dụ về lệnh ATO • Ví dụ 2: Cổ phiếu CCC giá tham chiếu 100 • Kết quả khớp lệnh: giá 102-KL 1500 (C-B) • KL 500 của lệnh ATO tự động bị hủy • Sổ lệnh sau khi so khớp
4. Lệnh ATC • Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa • Lệnh không ghi giá (ghi ATC) Ví dụ:Mua REE 1.000cp @ATC Bán SAM 500cp @ATC • Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. • Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa • Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (10:00 – 10:30).
V. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài • Khớp lệnh định kỳ • Lệnh MUA nước ngoài nếu không được khớp hoặc chỉ được khớp một phần vào thời điểm khớp lệnh thì toàn bộ hoặc phần còn lại của lệnh mua đó sẽ TỰ ĐỘNG BỊ HỦY BỎ • Khớp lệnh liên tục • Lệnh MUA nước ngoài không được khớp ngay sẽ tự động bị hủy bỏ. • Khi khối lượng nhà đầu tư nước ngoài được phép mua đã hết, lệnh MUA nước ngoài nhập vào hệ thống sẽ không được chấp thuận
V. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài • Giao dịch thỏa thuận: • Khối lượng được phép mua sẽ được giảm xuống ngay khi giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa nhà đầu tư nước ngoài mua và nhà đầu tư trong nước bán. • Khối lượng được phép mua sẽ được tăng lên ngay khi kết thúc việc thanh toán giao dịch được thực hiện giữa nhà đầu tư nước ngoài bán với một nhà đầu tư trong nước. • Khối lượng chứng khoán được mua sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau.
Tóm tắt các loại lệnh ATO/ATC sẽ tự động bị hủy khi thị trường chuyển trạng thái Lệnh mua nước ngoài sẽ tự động bị hủy phần không được khớp
VI. Một số quy định khác • Đơn vị giao dịch • Lô chẵn: 100 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ • Lô lớn: Từ 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ • Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận trái phiếu
VI. Một số quy định khác • Đơn vị yết giá • Biên độ dao động giá: 5% • Giá tham chiếu: là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
VI. Một số quy định khác • Cổ phiếu, CCQ mới niêm yết • Tổ chức NY, CTCK tư vấn niêm yết phải đưa ra mức giá giao dịch dự kiến làm tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên • Biên độ dao động giá trong ngày đầu tiên - 20% • Chỉ nhận lệnh giới hạn và khớp lệnh một lần theo phương thức khớp lệnh định kỳ • Nếu trong 3 ngày giao dịch đầu tiên, CP, CCQ mới niêm yết chưa có giá, tổ chức niêm yết sẽ phải xác định lại giá giao dịch dự kiến
VI. Một số quy định khác • Sửa, hủy lệnh • Trong khớp lệnh định kỳ: không được hủy lệnh được đặt trong cùng đợt khớp lệnh. Được hủy lệnh chưa được thực hiện (hết) trong lần khớp lệnh định kỳ/liên tục trước đó. • Trong khớp lệnh liên tục: được phép hủy các lệnh chưa được thực hiện.
VII. Thời gian áp dụng • 30/07/2007 đối với: • Khớp lệnh liên tục • Đơn vị giao dịch lô lớn (20.000) • Đơn vị giao dịch lô chẵn: 10 cp, ccq • Dự kiến triển khai đơn vị giao dịch lô chẵn - 100 cổ phiếu, CCQ vào đầu năm 2008. • Lệnh MP sẽ được áp dụng khi phương thức khớp lệnh liên tục hoạt động ổn định và được đánh giá tốt.