270 likes | 513 Views
Thø hai, ngµy 04 th¸ng 06 n¨m 2007. s inh học. Líp 10. m ột số lưu ý :. c hữ màu đen là thông tin cần ghi. c hữ màu đỏ là câu hỏi yêu cầu phải làm. c hữ màu xanh là thông tin trao đổi thêm. bài 35 : q uá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng.
E N D
Thø hai, ngµy 04 th¸ng 06 n¨m 2007. sinh học Líp 10
một số lưu ý: chữ màu đen là thông tin cần ghi chữ màu đỏ là câu hỏi yêu cầu phải làm chữ màu xanh là thông tin trao đổi thêm
bài 35:quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng • Đặc điểm của các quá trình phân giải ở vi sinh vật. • Ứng dụng của các quá trình phân giải ở vi sinh vật. • III. tác hại của cá quá trình phân giải ở vi sinh vật. Cuộc sống của chúng ta phải chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? vi sinh vật bạn hay thù?
Đặc điểm của các quá trình phân giải ở vi sinh vật. 1.VSV có khẳ năng phân giải những chất gì? 1.VSV có khẳ năng phân giải những chất gì? 2. Chúng phân giải các chất đó bằng cách nào? 3.Tại sao chúng phải phân giải các chất đó?
phân giải axit nucleic và protein phân giải polisaccarit phân giải lipit axit nucleic protein kitin VD: dầu, mỡ, sáp…… tinh bột xenlulozo glixerol axit béo glucozo axit amin N – axetyl- glucozamin nucleotit và ribonucleotit sản phẩm của quá trình phân giải ngoại bào ở VSV quá trình phân giải ở vi sinh vật
2. Chúng phân giải các chất đó bằng cách nào? - VSV tiết ra enzim vào môi trường, các enzim này thuỷ phân các cơ chất thành các chất đơn giản
- Các VSV không có khẳ năng lấy các chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn từ môi trường, nên VSV cần phải phân giải các chất đó thành các chất đơn giản quá trình này gọi là phân giải ngoại bào 3.Tại sao chúng phải phân giải các chất đó? • các chất đơn giản này được VSV hấp thụ vào tế bào, dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng của VSV, hoặc tiếp tục được phân giải nội bào để tạo ATP. • Phân giải nội bào có thể diễn ra theo con đường hô hấp hoặc lên men
VSv : axít amin, axít béo : xenlulôza, prôtêin, tinh bột
phân giải axit nucleic và protein phân giải polisaccarit phân giải lipit axit nucleic protein kitin VD: dầu, mỡ, sáp…… tinh bột xenlulozo glixerol axit béo glucozo axit amin N – axetyl- glucozamin nucleotit và ribonucleotit sản phẩm của quá trình phân giải ở VSV quá trình phân giải ở vi sinh vật
vi sinh vật nucleaza axít nucleic (AND, ARN) vi sinh vật proteaza phân giải axít nucleic vàprotein: các nucleotit axít amin protein
khử amin hoá NH3(mùi thối) protein axit amin bình nước thịt để lâu ngày có hiện tượng gì? tại sao? nước thịt
kitinaza kitin N- axetyl- glucozamin phân giải polisaccarit kể tên một số loại polysaccarit? amilaza mantaza tinh bột Glucozo Mantozo vậy các chất đó được phân giải như thế nào? xenluloza xenlulozo Glucozo
phân giải lipit lipaza lipit Glixerol Axit béo
bài 35:quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng • Đặc điểm của các quá trình phân giải ở vi sinh vật. • Ứng dụng của các quá trình phân giải ở vi sinh vật. • III. tác hại của cá quá trình phân giải ở vi sinh vật. vi sinh vật bạn hay thù?
II. Ứng dụng của các quá trình phân giải ở VSV con người đã sử dụng mặt có lợi và hạn chế mặt có hại của quá trình phân giải các chất ở VSV nhằm phục vụ cho đời sống và bảo vệ môi trường. 1. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc. 2. làm sạch môi trường quá trình phân giải ở VSV được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực mang lại nhiều lợi ích cho con người. 3. bột giặt sinh học 4. cải thiện công nghiệp thuộc da em hãy kể một số ứng dụng thực tiễn mà em biết? VD: nấu rượu, muối dưa, chế biến rác thành phân bón, làm sữa chua, làm kimchi, nem chua…
proteaza protein củacá axit amin tinh bột glucozơ etanol + CO2 nấm (đồng hoá ) nấm men rượu Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc - sản xuất nước mắm, xì dầu… - sản xuất rượu, bia…
vi khuẩn lactic glucozơaxit lactic - muối dưa, cà… • trồng nấm:lợi dụng phân giải xenlulozo từ các bã thải thực vật (rơm rạ, bã mía, xơ bông, lõi ngô…) - sản xuất sinh khối:làm thức ăn cho gia súc bằng cách cấy nấm men phân giải tinh bột trong nước thải từ các xí nghiệp chế biến sắn, khoai tây, dong riềng
làm sạch môi trường • phân gải xác động vật thực vật thành các chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo độ phì nhiêu đất. • chế biến rác thành phân bón • phân giải các chất độc ( sử dụng nấm, vi khuẩn : chất trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm tồn đọng trong đất) tháng 01/2000 tháng 07/2000
VD: sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý ô nhiễm dầu tràn do vỡ đường ống tại Mỹ. tháng 01/2000 tháng 07/2000 (http://www.oilspill.com.vn/enviro_products.htm)
bột giặt sinh học bột giặt sinh học là gì? đươc ứng dụng như thế nào? • là bột giặt chứa enzim ngoại bào của VSV:amilaza, proteaza, lipaza, xenlulaza…. • - Để tẩy các vết bẩn (bột, thịt, mỡ, dầu, xenlulozơ…) trên quần áo chăn màn…..
cải thiện công nghiệp thuộc da - sử dụng enzim proteaza, lipaza.. từ VSV để tẩy sạch lông ở da của động vật thay cho các hoá chất làm tăng chất lượng của da bảo vệ môi trường sống
III Tác hại của quá trình phân giải ởVSV. hoạt tính phân giải của VSV cũng gây nên những tổn thất to lớn cho con người đặc biệt là trong lĩnh vực bảo quản lương thực thực phẩm em hãy kể một số tác hại mà em biết? • làm giảm chất lượng của các loại lương thực, đồ dùng, hàng hoá…. • gây hư hỏng thực phẩm: gây ôi thiu các loại đồ ăn thức uống giàu tinh bột, protein..
Bài tập củng cố : 1/ Một số câu hỏi. 2/ Một số câu hỏi trắc nghiệm.
C2H5OH CH3COOH + H2O (axit axetic) vi khuẩn axetic CH3COOH CO2 + H2O oxi hoá đường rượu axit lên men tại sao rượu vang, sâm banh đã mở phải uống hết? vì rượu nhạt đi do axetic bị oxy hoá thành giấm lâu hơn nữa: tại sao những quả có vị ngọt như vải nhãn để 3,4 ngày có vị chua? dịch quả chứa nhiều đường vì vậy nấm men xâm nhập và tiến hành quá trình lên men làm cho quả bị chua
VSV phân giải ngoại bào bằng cách nào? a. phân giải các chất có kích thước bé trước, kích thước lớn sau b. hấp thu dần dần từng chất để phân giải theo trình tự: tinh bột, protein, lipit c.tiết vào môi trường các enzim thuỷ phân các chất cao phân tử d. cả a và b
VSV phân giải ngoại bào trong trường hợp nào? a. khi tiếp xúc với các chất dinh dưỡng cao phân tử (tinh bột, protein, lipit) không thể vận chuyển qua màng tế bào b. khi cơ thể nghèo chất dinh dưỡng c. khi gặp điều kiện nhiệt độ, độ ẩm cực thuận cho sự sinh trưởng d. cả b và c