120 likes | 326 Views
Bài 5 : Ví dụ minh họa về chi phí vốn. Thẩm định Đầu tư Phát triển Học kỳ Xuân 2007. Dự án nhà máy lọc dầu Dung Quất. Thời điểm tính toán: năm 2005 Cơ cấu vốn: Chủ sở hữu: 1.026 triệu USD Vay nợ: 1.475 triệu USD, lãi suất 3%/năm. E = 1026; D = 1475; V = E + D = 2501;
E N D
Bài 5:Ví dụ minh họa về chi phí vốn Thẩm định Đầu tư Phát triển Học kỳ Xuân 2007
Dự án nhà máy lọc dầu Dung Quất • Thời điểm tính toán: năm 2005 • Cơ cấu vốn: • Chủ sở hữu: 1.026 triệu USD • Vay nợ: 1.475 triệu USD, lãi suất 3%/năm. • E = 1026; D = 1475; V = E + D = 2501; • (D/E)VN = 1475/1026 = 1,44 • Giả định cơ cấu vốn không thay đổi trong suốt vòng đời dự án • rD = 3% • Ưu đãi thuế: tCVN = 0%
Ngành lọc dầu ở Hoa Kỳ năm 2005 • LUS= 0,67 • (D/E)US = 14,03% • tCUS = 13,09%. • Hệ số beta không vay nợ: • Hệ số beta quy tính cho dự án Dung Quất:
Thị trường chứng khoán Hoa Kỳ • Lợi suất trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ bình quân trong năm 2005: rfUS = 4,29%. • Mức bù rủi ro thị trường tính bình quân 1928-2005: (E[rM]US – rfUS) = 4,80% • Suất sinh lợi kỳ vọng vốn chủ sở hữu của dự án Dung Quất trong trường hợp giả định là hoạt động trên thị trường Hoa Kỳ: E[ri]US= rfUS + LVN(E[rM]US – rfUS) = 4,29% + 1,46*4,80% = 11,30%
Chi phí vốn chủ sở hữu và WACC • Phần bù rủi ro quốc gia năm 2005: RPc = 2,5% • Chi phí vốn chủ sở hữu tính theo USD của nhà máy Dung Quất: rE = E[ri]VN = E[ri]US + RPc = 11,3% + 2,5% = 13,8% • Chi phí vốn bình quân trọng số (tính theo USD): • Chênh lệch lãi suất tiền gửi VND và USD năm 2005: • Chi phí vốn bình quân trọng số (tính theo VND): WACCVND = 7,43% + 4,8% = 12,23%
Dự án tàu điện metro • Thời điểm tính toán: năm 2006 • Cơ cấu vốn: • Chủ sở hữu: 480 triệu USD • Vay nợ: 1.220 triệu USD • E = 480; D = 1220; V = E + D = 1700; • Nợ vay: • Trái phiếu công trình: D1 = 680; rD1 = 11,75% (VND) • Ngân hàng KfW: D2 = 540; rD2 = 5,50% (USD) • Thuế suất thuế thu nhập bình quân: tCVN = [0%*15 + 7%*25 + 14%*10]/50 = 6,3%
Cơ cấu vốn bình quân trong thời gian vận hành dự án • (D/E)VN b/q = 0,509 • (E/V)VN b/q = 82,165% (D/V)VN b/q = 17,84%
Ngành đường sắt ở Hoa Kỳ năm 2006 • LUS= 0,957 • (D/E)US = 29,864% • tCUS = 23,609%. • Hệ số beta không vay nợ: • Hệ số beta quy tính cho dự án metro ở Việt Nam:
Thị trường chứng khoán Hoa Kỳ • Lợi suất trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ bình quân trong năm 2006: rfUS = 4,795%. • Mức bù rủi ro thị trường tính bình quân 1928-2006: (E[rM]US – rfUS) = 4,915% • Suất sinh lợi kỳ vọng vốn chủ sở hữu của dự án metro trong trường hợp giả định là hoạt động trên thị trường Hoa Kỳ: E[ri]US= rfUS + LVN(E[rM]US – rfUS) = 4,795% + 1,151*4,915% = 10,452%
Chi phí vốn chủ sở hữu • Phần bù rủi ro quốc gia năm 2006: RPc = 1,505% • Chi phí vốn chủ sở hữu của dự án metro tính theo USD: rE = E[ri]VN = E[ri]US + RPc = 10,452 % + 1,505% = 11,957% • Chi phí vốn chủ sở hữu của dự án metro ngầm tính theo VND : rE = E[ri]VN = E[ri]US + RPc + RPe= 10,452% + 1,505% + 4.54% = 16,497%
Chi phí nợ vay • Trái phiếu công trình: D1 = 680 • Lãi suất VND: 11,75% • Lãi suất USD tương đương: 11,75% – 4,54% = 7,21% • Ngân hàng KfW: D2 = 540 • Lãi suất USD: 5,5% • Lãi suất VND tương đương: 5,5% + 4,54% = 10,04% • Chi phí nợ vay bình quân trọng số tính theo USD: • Chi phí nợ vay bình quân trọng số tính theo VND:
Chi phí vốn bình quân trọng số • Chi phí vốn bình quân trọng số tính theo USD: • Chi phí vốn bình quân trọng số tính theo VND: