160 likes | 359 Views
GVHD : Nguyễn Thị Thanh Thủy Nhóm thực hiện : Phạm Tuấn Anh Trương Thị Mai Võ Thị Mỹ Dung Trần Trọng Thoàng. Mục Lục. 1. Giới Thiệu 2. Công Nghệ Tìm Hiểu Nghiệp vụ thư viện Koha Dspace Cas LDAP 3. Giải Pháp Phát Triển Phát biểu bài toán
E N D
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy Nhóm thực hiện: Phạm Tuấn Anh Trương Thị Mai Võ Thị Mỹ Dung Trần Trọng Thoàng
Mục Lục 1. Giới Thiệu 2. Công Nghệ Tìm Hiểu Nghiệp vụ thư viện Koha Dspace Cas LDAP 3. Giải Pháp Phát Triển Phát biểu bài toán Kiến trúc tổng thể Mô hình cài đặt Mô hình quản lí người dùng Mô hình chứng thực 4. Kết Luận
Giới Thiệu Giới Thiệu • Ngày nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển và nhu cầu công nghệ thông tin hóa ở các thư viện của các trường trung học và các trường đại học càng cao • Hầu hết các trường sử dụng các phần mềm có phí, mua từ các công ty và không thống nhất. • Đưa vào các phần mềm thư viện miễn phí áp dụng cho các trường trung học cấp 2, cấp 3 và các trường đại học trên cả nước. Phạm Vi • Tìm hiểu nghiệp vụ thư viện. • Hướng dẫn cài đặt và sử dụng thư viện điện tử Dspace. • Hướng dẫn cài đặt và sử dụng thư viện thật Koha. • Hiện thực thư viện cho khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Công Nghệ - Koha Giới thiệu • Là một hệ thống thư viện tích hợp (ILS) mã nguồn mở, một thư viện tự động hoá việc cho mượn sách. Nó có tất cả các tính năng cơ bản cần thiết của một thư viện. • Được phát triển đầu tiên tại New Zealand bởi Katipo communication Ltd và triển khai lần đầu tại Horowhenua Library Trust • Koha hỗ trợ định dạng bản ghi thư mục MARC 21 và UNIMARC • Bạn sẽ phải dành nhiều thời gian để thiết lập nên thư viện của bạn với dữ liệu và danh mục thực tế mà bạn có.
Công Nghệ - Koha Mô hình hệ thống
Công Nghệ - Koha Mô hình kiến trúc • Bao gồm 4 module chính • OPAC: Đây là phần module chính giao tiếp với người sử dụng • INTRANET: Nơi quản trị toàn bộ hệ thống • Deamon: Chứa tất cả các script cho các trình nền (deamons) của hệ thống • DB: Chứa các script để truy cập vào csdl của hệ thống.
Công Nghệ - Dspace Giới thiệu • DSpace là một bộ phần mềm mã nguồn mở hỗ trợ giải pháp xây dựng và phân phối các bộ sưu tập số hóa trên internet, cho phép các thư viện, các cơ quan nghiên cứu phát triển và mở rộng. • DSpace do HP và The MIT Libraries phát triển vào năm 2002. • Những yếu tố làm nên sự khác biệt của Dspace: • Dễ dàng chỉnh sửa phù hợp với nhu cầu sử dụng. • Mô hình quản lý nội dung phù hợp với thực tế của nhiềutổ chức. • Được hỗ trợ bởi cộng đồng phát triển và người sử dụng đông đảo. • Lưu trữ và quản lý hầu hết các loại nội dung kỹ thuật số: hình ảnh, âm thanh, tài liệu… và phân loại theo chuẩn Dublin Core Metadata rất phổ biến và thông dụng.
Công Nghệ - Dspace Kiến trúc hệ thống
Công Nghệ - CAS Giới thiệu • Là một giải pháp Single Sign On, mã nguồn mở được phát triển bởi đại hoc Yale. • Hỗ trợ nhiều thư viện phía client được viết bởi nhiều ngôn ngữ: PHP, Java, PL/SQL, … • CAS cung cấp nhiều trình quản lý xác thực (authenticate handler) khác nhau. CAS xác thực nhiều loại thông tin người dùng như username/password, X509 Certificate, ...để xác thực những thông tin người dùng khác nhau này, CAS sử dụng những trình quản lý xác thực tương ứng. • CAS còn cung cấp tính năng “Remember Me”. Developer có thể cấu hình tính năng này trong nhiều file cấu hình khác nhau và khi người dùng chọn “Remember me” trên khung đăng nhập, thì thông tin đăng nhập sẽ được ghi nhớ với thời gian được cấu hình (mặc định là 3 tháng) và khi người dùng mở trình duyệt thì CAS sẽ chuyển đế service url tương ứng mà không cần hiển thị khung đăng nhập.
Công Nghệ - LDAP Giới thiệu • LDAP (Lightweight Directory Access Protocol) – là giao thức truy cập nhanh các dịch vụ thư mục - là một chuẩn mở rộng cho nghi thức truy cập thư mục. • LDAP là một giao thức tìm, truy nhập các thông tin dạng thư mục trên server. Nó dùng giao thức dạng Client/Server để truy cập dịch vụ thư mục. • LDAP chạy trên TCP/IP hoặc các dịch vụ hướng kết nối khác. • Ngoài ra, LDAP được tạo ra đặc biệt cho hành động "đọc". Bởi thế, xác thực người dùng bằng phương tiện "lookup" LDAP nhanh, hiệu suất, ít tốn tài nguyên, đơn giản hơn là query 1 user account trên CSDL. • Có các LDAP Server như: OpenLDAP, OPENDS, Active Directory, …
Công Nghệ - LDAP LDIF • LDIF ( LDAP Interchange Format) được định nghĩa trong RFC 2849, là một chuẩn định dạng file text lưu trữ những thông tin cấu hình LDAP và nội dung thư mục. dn: uid=tuanh,ou=Teacher,o=it,dc=hcmuaf,dc=edu,dc=vn objectClass: person objectClass: inetOrgPerson objectClass: organizationalPerson objectClass: top givenName: tuanh uid: tuanh cn: tuanh telephoneNumber: 125698742 sn: tuanh userPassword: {SSHA}WixBYpdCo4bEZPRPwUriImctcWZ9sDgQQ/WElg== mail: tuanh facsimileTelephoneNumber: 5426 entryUUID: bc95b0ee-6e3e-480d-83c1-2c1e13c89dc9 createTimestamp: 20100326001110Z creatorsName: cn=Directory Manager,cn=Root DNs,cn=config pwdChangedTime: 20100326001110.323Z
Browser Apache Server Tomcat LDAP Mod_rewrite CAS Server (SSO) Koha PostgreSQL Dspace Mô Hình Hệ Thống Kiến trúc hệ thống MySQL
Mô Hình Hệ Thống Mô hình cài đặt
Mô Hình Hệ Thống Mô hình chứng thực
Mô Hình Hệ Thống Mô hình quản lí người dùng