6.01k likes | 22.06k Views
Chương II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BCDV. Biện chứng: Chỉ mối liên hệ, tương tác chuyển hóa Chỉ sự vận động, phát triển theo quy luật Biện chứng khách quan: là biện chứng của thế giới vật chất Biện chứng chủ quan: là tư duy biện chứng phản ánh thế giới khách quan.
E N D
PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BCDV • Biện chứng: • Chỉ mối liên hệ, tương tác chuyển hóa • Chỉ sự vận động, phát triển theo quy luật • Biện chứng khách quan: là biện chứng của thế giới vật chất • Biện chứng chủ quan: là tư duy biện chứng phản ánh thế giới khách quan • Phép biện chứng: • Là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới • Xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn • Phép biện chứng thuộc về biện chứng chủ quan • Biện chứng và phép biện chứng
Của tự nhiên – xã hội và tư duy • Phép biện chứng duy vật • Phép BCDV là môn khoa học về: • Những quy luật phổ biến • Sự vận động và phát triển • Là học thuyết về sự phát triển hoàn bị nhất, sâu sắc nhất • Học thuyết về tính tương đối về nhận thức của con người • Nhận thức phản ánh vật chất không ngừng vận động và phát triển
Đặc trưng cơ bản của phép BCDV • Được xác lập trên nền tảng của thế giới quan duy vật, khoa học • Thống nhất giữa nội dung thế giới quan và phương pháp luận BCDV • Không chỉ giải thích thế giới mà còn là công cụ cải tạo thế giới • Vai trò • Là nội dung đặc biệt quan trọng trong thế giới quan và phương pháp luận • Tạo nên tính khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác • Là thế giới và phương pháp luận chung nhất trong hoạt động thực tiễn
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BCDV • Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến • Khái niệm: • Chỉ sự qui định, tác động, chuyển hóa • Chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ trong tự nhiên, xã hội và tư duy • Tính chất của các mối liên hệ: • Tính khách quan • Tính phổ biến • Tính đa dạng, phong phú • Ý nghĩa phương pháp luận: quan điểm toàn diện và lịch sử cụ thể
Nguyên lý về sự phát triển • Khái niệm phát triển • Chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng: thấp cao, chưa hoàn thiện hoàn thiện hơn. • Phân biệt vận động và phát triển • Tính chất của sự phát triển: • Ý nghĩa phương pháp luận: • Quan điểm phát triển • Khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến • Nhìn nhận sự vật theo con đường biện chứng, bao hàm mâu thuẫn • Quan điểm lịch sử, cụ thể: giải quyết các vấn đề phù hợp với thực tiễn Tínhkháchquan Tínhphổbiến Tínhđadạng, phongphú Tínhkếthừa
CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BCDV • Phạm trù là một khái niệm rộng nhất • Phản ánh những mặt, những thuộc tính, mối liên hệ chung cơ bản nhất. • Thuộc một lĩnh vực nhất định • Mỗi bộ môn khoa học đều có hệ thống phạm trù riêng • Những phạm trù của phép BCDV phản ánh những mặt thuộc tính mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất • Các cặp phạm trù cơ bản của phép BCDV:
MÔ PHỎNG CẤU TRÚC NGUYÊN TỬ LITI TOÁN HỌC PHẠM TRÙ KINH TẾ PHẠM TRÙ TRIẾT HỌC
CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG • Khái niệm cái riêng, cái chung và cái đơn nhất • Cái riêng: là phạm trù dùng để chỉ: • Một sự vật • Một hiện tượng • Một quá trình • Cái chung: là phạm trù dùng để chỉ: • Những mặt • Những thuộc tính • Những yếu tố • Cái đơn nhất: không lặp lại nhất định Tồn tại ở nhiều sự vật hiện tượng
CÁI RIÊNG • Tồn tại khách quan • Chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung • Là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung • Là tổng hợp cái chung và cái đơn nhất • CÁI CHUNG • Tồn tại khách quan • Chỉ tồn tại trong cái riêng • Là cái bộ phận, sâu sắc và bản chất • Là biểu hiện tính phổ biến, quy luật của nhiều cái riêng • Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau • Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung • Ý nghĩa phương pháp luận • Nhận thức cái chung để vận dụng vào cái riêng trong thực tiễn • Cụ thể hóa cái chung trong điều kiện lịch sử nhất định • Chuyển hóa cái đơn nhất và cái chung theo mục đích nhất định
NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ • Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ: • Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng • Giữa các sự vật, hiện tượng với nhau • Tạo ra sự biến đổi nhất định • Phạm trù kết quả dùng để chỉ sự biến đổi xuất hiện do sự tác động: • Giữa các mặt trong sự vật, hiện tượng • Các yếu tố trong sự vật, hiện tượng • Giữa các sự vật, hiện tượng • Phạm trù nguyên nhân và kết quả
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả • Nguyên nhân sinh ra kết quả • Nguyên nhân bao giờ cũng có trước kết quả • Một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết quả • Một kết quả có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân tạo nên • Không có nguyên nhân đầu tiên và kết quả cuối cùng • Sự tác động nhân quả diễn ra theo hướng thuận, nghịch khác nhau • Có nhiều loại nguyên nhân khác nhau: trực tiếp, gián tiếp, bên trong, bên ngoài, … • Có nhiều kết quả khác nhau: chính, phụ, cơ bản, không cơ bản, trực tiếp, gián tiếp,…
Ý nghĩa phương pháp luận • Mối liên hệ nhân quả phức tạp, đa dạng nên cần phân biệt chính xác các loại nguyên nhân • Cần có cách nhìn toàn diện và lịch sử cụ thể trong phân tích ứng dụng quan hệ nhân quả Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN • Phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên • Phạm trù tất nhiên dùng để chỉ những yếu tố do: • Những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất qui định • Trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra • Phạm trù ngẫu nhiên dùng để chỉ những yếu tố do: • Những nguyên nhân bên ngoài, ngẫu hợp của hoàn cảnh bên ngoài qui định • Có thể hoặc không xuất hiện • Có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên: • Đều tồn tại khách quan và có vai trò nhất định • Tất nhiên đóng vai trò quyết định • Đều không tồn tại vĩnh viễn ở trạng thái cũ • Vận động, phát triển, chuyển hóa liên tục • Ý nghĩa phương pháp luận • Hoạt động thực tiễn và nhận thức cần phải căn cứ vào cái tất nhiên • Không được bỏ qua cái ngẫu nhiên • Không tách rời tất yếu khỏi ngẫu nhiên • Tạo điều kiện nhất định để thúc đẩy, chuyển hóa tất yếu, ngẫu nhiên theo mục đích Tấtyếu Ngẫunhiên
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC • Phạm trù nội dung: tổng hợp tất cả những mặt, yếu tố, quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng • Phạm trù hình thức: • Phương thức tồn tại, phát triển của sự vật, hiện tượng • Hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững • Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức • Thống nhất biện chứng với nhau • Hình thức chứa đựng nội dung • Nội dung tồn tại trong một hình thức nhất định • Cùng một nội dung biểu hiện trong nhiều hình thức và ngược lại • Nội dung là mặt có khuynh hướng biến đổi, hình thức là mặt ổn định • Nội dung thay đổi Hình thức thay đổi theo • Không có sự phù hợp tuyệt đối giữa nội dung và hình thức • Hình thức có tính độc lập tương đối • Hình thức tác động đến nội dung theo 2 hướng
Ý nghĩa phương pháp luận • Không tách rời hoặc tuyệt đối hóa nội dung và hình thức • Căn cứ vào nội dung khi xem xét sự vật, hiện tượng • Khi hình thức không còn phù hợp với nội dung, cản trở sự phát triển của nội dung cần thay đổi
BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG • Phạm trù bản chất: • Tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, ổn định bên trong • Qui định sự vận động, phát triển của sự vật • Phạm trù hiện tượng: • sự biểu hiện của những mặt, mối liên hệ trong điều kiện xác định • Phạm trù bản chất và hiện tượng • Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng: đều tồn tại khách quan và thống nhất, đối lập với nhau • Sự thống nhất • Bản chất bộc lộ thông qua hiện tượng • Hiện tượng biểu hiện của một bản chất nhất định • Bản chất thay đổi, hiện tượng thay đổi theo • Không có bản chất, hiện tượng thuần túy • Bản chất hiện ra. Hiện tượng là có tính bản chất.
Sự đối lập: • Bản chất là cái chung, tất yếu, cái bên trong, cái ổn định • Hiện tượng là cái riêng, phong phú đa dạng, cái bên ngoài, cái biến đổi • Ý nghĩa phương pháp luận • Muốn nhận thức đúng sự vật phải đi tìm bản chất qua nhiều hiện tượng khác nhau • Trong nhận thức và thực tiễn, cần căn cứ vào bản chất và đánh giá chính xác hiện tượng
KHẢ NĂNG VÀ HIỆN THỰC • Phạm trù khả năng và hiện thực • Hiện thực: phản ánh mối liên hệ giữa những gì hiện có, đang tồn tại thực sự • Khả năng: chỉ những gì hiện chưa có nhưng sẽ có khi xuất hiện các điều kiện tương ứng • Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực • Quan hệ thống nhất luôn chuyển hóa lẫn nhau • Một sự vật tồn tại nhiều khả năng • Sự chuyển hóa khả năng thành hiện thực cần điều kiện khách quan và chủ quan
Ý nghĩa phương pháp luận • Cần dựa vào hiện thực để xác lập nhận thức và hành động • Cần nhận thức toàn diện các khả năng (thực tế, tất nhiên, ngẫu nhiên, gần, xa,…) • Coi trọng nhân tố chủ quan trong việc biến khả năng thành hiện thực
CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BCDV • Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại • Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập • Quy luật phủ định của phủ định
QUY LUẬT LƯỢNG – CHẤT • Khái niệm chất, lượng • Khái niệm “chất” dùng để chỉ: • Tính qui định khách quan vốn có của sự vật • Là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính • Để phân biệt nó với cái khác • Khái niệm “lượng” dùng để chỉ tính qui định khách quan về: • Số lượng các yếu tố cấu thành • Qui mô của sự tồn tại • Tốc độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển Phân biệt chất và lượng chỉ mang tính tương đối
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng • Sự vật là một thể thống nhất giữa chất và lượng • Thay đổi về lượng chuyển hóa về chất • Giới hạn thay đổi về lượng chưa làm thay đổi chất gọi là “độ” • “Điểm nút”: lượng thay đổi đến một giới hạn nhất định thay đổi về chất • “Bước nhảy”: đạt tới điểm nút chất mới ra đời • Bước nhảy là kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển • Chất mới ra đời thực hiện quá trình tích lũy về lượng dẫn đến sự vật vận động không ngừng
Ý nghĩa phương pháp luận • Trong nhận thức và thực tiễn, cần coi trọng hai phương diện “chất”, “lượng” • Coi trọng tích lũy về lượng để chuyển đổi về chất • Khắc phục tư tưởng tả khuynh: nóng vội, duy ý chí • Khắc phục tư tưởng hữu khuynh: bảo thù, trì trệ • Thực hiện bước nhảy cần căn cứ vào điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
QUY LUẬT MÂU THUẪN • Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung • Khái niệm mâu thuẫn: • Mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa của các mặt đối lập • Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng vận động trái ngược nhau, là tiền đề, điều kiện tồn tại của nhau Đấu tranh giữa các mặt đối lập: tác động qua lại, bài trừ phủ định • Các tính chất chung: • Tính khách quan và phổ biến • Tính đa dạng phong phú
Quá trình vận động của mâu thuẫn Mâu thuẫn là nguồn gốc của vận động và phát triển
QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH • Khái niệm phủ định biện chứng và đặc trưng • Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng • Phủ định: thay thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác • Phủ định biện chứng: tạo điều kiện, tiền đề cho sự phát triển • Đặc điểm Tính khách quan Tính kế thừa Tính lặp lại Tính tiến lên
Phủ định của phủ định • Sự phát triển biện chứng trải qua nhiều lần phủ định • Là kết quả đấu tranh, chuyển hóa các mặt đối lập • Vận động theo đường xoáy ốc
Ý nghĩa phương pháp luận • Chỉ ra xu hướng phát triển của sự vật • Cần nắm được đặc điểm bản chất của các mối liên hệ • Phủ định biện chứng tất yếu tạo ra cái mới, cái tiến bộ • Vai trò của nhân tố chủ quan • Tuân theo nguyên tắc kế thừa chọn lọc
LÝ LUẬN NHẬN THỨC DVBC • Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn với nhận thức • Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn Khái niệm thực tiễn: • Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích • Mang tính lịch sử - xã hội • Cải biến tự nhiên và xã hội
Nhận thức và các trình độ nhận thức • Nhận thức là quá trình phản ánh: • Tích cực, tự giác, sáng tạo • Thế giới khách quan Bộ não người Tri thức về thế giới • Các nguyên tắc cơ bản của nhận thức • Thế giới khách quan độc lập với ý thức con người • Con người có khả năng nhận thức thế giới • Nhận thức là một quá trình biện chứng • Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức, tiêu chuẩn của chân lý
Các trình độ nhận thức • Vai trò của thực tiễn với nhận thức • Cơ sở, mục đích của nhận thức • Động lực thúc đẩy nhận thức • Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
Chân lý và vai trò của chân lý với thực tiễn • Khái niệm chân lý • Tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan • Được kiểm tra và chứng minh bằng thực tiễn • Vai trò • Điều kiện tiên quyết đảm bảo thành công, hiệu quả trong thực tiễn • Chân lý là một quá trình • Coi trọng tri thức khoa học và vận dụng sáng tạo vào hoạt động thực tiễn
CÂU HỎI ÔN TẬP • Phân tích các nguyên tắc phương pháp luận rút ra từ nguyên lí về mối liên hệ phổ biến và nguyên lí về sự phát triển? • Phạm trù là gì? Phân tích vai trò của phạm trù trong quá trình tư duy? • Phân tích mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quan hệ nhân quả? • Phân tích nội dung quy luật chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ quy luật này? • Phân tích quá trình vận động của mâu thuẫn? Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ quy luật này? • Phân tích con đường biện chứng của quá trình nhận thức?