580 likes | 763 Views
Chuong 7 Ngôn ngữ SQL. Nội dung. Giới thiệu chung Ba nhóm ngôn ngữ SQL DDL DML DCL Câu lệnh SELECT Lọc dữ liệu Các kiểu kết nối Subquery. Giới thiệu chung. Là ngôn ngữ chuẩn cho các CSDL quan hệ Chuẩn ANSI SQL được công bố vào năm 1989, 1992 và 1999 Đặc điểm của SQL:
E N D
Nội dung • Giới thiệu chung • Ba nhóm ngôn ngữ SQL • DDL • DML • DCL • Câu lệnh SELECT • Lọc dữ liệu • Các kiểu kết nối • Subquery
Giới thiệu chung • Là ngôn ngữ chuẩn cho các CSDL quan hệ • Chuẩn ANSI SQL được công bố vào năm 1989, 1992 và 1999 • Đặc điểm của SQL: • Ngôn ngữ tựa tiếng Anh • Ngôn ngữ phi thủ tục
Giới thiệu chung • SQL chia thành 3 nhóm: • Data Definition Language (DDL): ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu gồm các lệnh • CREATE/ALTER/DROP DATABASE • CREATE/ALTER/DROP TABLE
Giới thiệu chung • Data manipulation Language (DML): ngôn ngữ thao tác dữ liệu • SELECT • INSERT, UPDATE, DELETE, TRUNCATE • Data Control Language (DCL): ngôn ngữ điều khiển dữ liệu • GRANT/REVOKE/ADD • COMMIT/ROLLBACK
Truy vấn dữ liệu • Cú pháp chung của lệnh SELECT SELECT select_list [ INTO new_table ] FROM table_source [ WHERE search_condition ] [ GROUP BY group_by_expression ] [ HAVING search_condition ] [ ORDER BY order_expression [ ASC | DESC ] ]
Mệnh đề SELECT • Để đưa ra danh sách các cột cần xem • Cú pháp: SELECT [ ALL | DISTINCT ][ TOP n [ PERCENT ] [ WITH TIES ] ] < select_list > < select_list > ::= { * |{ table_name | view_name | table_alias }.* | { column_name | expression } [ [ AS ] column_alias ] | column_alias = expression } [ ,...n ]
Mệnh đề SELECT • ALL (DEFAULT): hiển thị tất cả các bản ghi kể cả các hàng trùng nhau. • DISTINCT: chỉ hiển thị các hàng duy nhất không trùng nhau trong bảng kết quả. • Ví dụ: liệt kê tất cả các thành phố mà hiện thời các khách hàng đang sống SELECT DISTINCT City , Region FROM Customers
Mệnh đề SELECT • TOP n [PERCENT]: chỉ có n hàng đầu tiên hay n% của các hàng của bảng kết quả được xuất . • WITH TIES: cho phép 1 số hàng được thêm vào bảng kết quả gốc nếu các hàng này có cùng giá trị trong cột ORDER BY với hàng cuối cùng của n hàng đầu tiên được xác định. • Ví dụ: liệt kê 3 hoá đơn có cước phí cao nhất SELECT top 3 with ties OrderID, Freight from Orders order by Freight DESC Nếu hàng thứ tư có cùng cước phí (freight) với hàng thứ ba trong bảng kết quả thì sao???
Mệnh đề SELECT • Trường tính toán được xây dựng từ biểu thức (Expression) có liên quan đến các trường cơ sở. • Biểu thức bao gồm: • Các trường • Các toán tử số học, logic, so sánh • Các hàm
Database sample NorthWind • Bảng Categories - CategoryID AutoNumber • CategoryName Text • Dessription Memo - Picture OLE Object
Database sample NorthWind • Bảng Customer - CustomerID Text • CompanyName Text - ContectName Text • ContactTitle Text • Address Text • City Text - Region Text
Database sample NorthWind • Bảng Customer - PostalCode Text • Country Text - Phone Text • Fax Text
Database sample NorthWind • BảngEMployees • EmployeeID AutoNumber • LastName Text • Title Text • TitleOfCourtesty Text • BirthDate Date/time • HireDate Date/time • Address Text
Database sample NorthWind • BảngEMployees • City Text • Regoin Text • PostalCode Text • Country Text • HomePhone Text • Extension Text Photo Text
Database sample NorthWind • BảngEMployees • Note Memo • ReporsTo Number
Database sample NorthWind • Bảng Order Details • OderID Number • ProductID Number • UnitPrice Currency • Quantity Number • Discount Numer
Database sample NorthWind • Bảng Order • OderID AutoNumber • CustomerID Text • EmployeeID Number • OrderDate Date/time • RequiredDate Date/time • ShippedDate Date/time • ShipViaNumer
Database sample NorthWind • Bảng Order • Freight Currency • ShipName Text • ShipAddress Text • ShipCity Text • ShipRegion Text • ShipPostalCode Text • ShipCountry Text
Database sample NorthWind • Bảng Products • ProductIDt AutoNumber • ProductName Text • SupplierID Number • CategoryID Number • QuantityPerUnit Text • UnitPriteCurrentcy • UnitsInStock Number
Database sample NorthWind • Bảng Products • UnitsOnOrder Number ReOrderLevel Number • Discontinued Yes/No
Database sample NorthWind • Bảng Shippers • ShipperID AutoNumber CompanyName Text • Phone Text
Database sample NorthWind • Bảng Supplies • SupplierID AutoNumber CompanyName Text • ContactName Text • ContactTitle Text • Address Text • City Text
Database sample NorthWind • Bảng Supplies • Region Text • PostalCode Text • Country Text • Phone Text • Fax Text • HomePage Hyperlink
Mệnh đề SELECT • Ví dụ 1: SELECT OrderID, ProductID, Amount =UnitPrice*Quantity* (1- Discount) FROM [Order Details]
Các hàm tập hợp (Aggregate function) Được dùng để tổng kết các giá trị của 1 cột hay 1 nhóm cột bên trong 1 bảng và cho kết quả là 1 giá trị đơn
Ví dụ các hàm gộp trong lệnh select • SELECT sum(Freight) from dbo.Orders Tính tổng cước phí chuyên chở của tất cả hoá đơn • SELECT count(OrderID) from dbo.Orders Đếm số hoá đơn • SELECT SUM(UnitPrice*Quantity*(1-Discount)) FROM dbo.[Order Details] Tính doanh số bán hàng
Mệnh đề WHERE • Chứa điều kiện lọc dữ liệu cần trả về • Cú pháp: WHERE <search_condition> • Ví dụ: SELECT CustomerID, CompanyName FROM Northwind.dbo.Customers WHERE Region = 'WA'
Mệnh đề ORDER BY • Xác định thứ tự của bộ kết quả • Cú pháp [ ORDER BY { order_by_expression [ ASC | DESC ] } [ ,...n] ] ASC (ascending) : xếp theo thứ tự tăng DESC (descending): xếp theo thứ tự giảm
Nhóm dữ liệu trong bảng kết quả • Những mệnh đề dùng để nhóm dữ trong bảng kết quả: • GROUP BY: tổng hợp bảng kết quả theo nhóm bằng cách dùng các hàm gộp • COMPUTE và COMPUTE BY: mệnh đề COMPUTE trong lệnh SELECT được dùng để phát ra các hàng tổng hợp bằng cách dùng hàm gộp. Mệnh đề COMPUTE BY được dùng để tổng hợp thêm các hàng kết quả theo cột
Mệnh đề GROUP BY • Cú pháp: [ GROUP BY [ ALL ] group_by_expression [ ,...n ] ALL: bảng kết quả sẽ chứa tất cả các nhóm kể cả những nhóm không thỏa mãn điều kiện lọc trong trong mệnh đề WHERE, những nhóm không thoả điều kiện sẽ có giá trị null. • group_by_expression:biểu thức dùng để xác định cột được nhóm
Ví dụ • SELECT Type, Advance = SUM (Advance) FROM Titles WHERE Type IN ('business', 'mod_cook', 'trad_cook') GROUP BY Type Type Advance ------------ --------------------- business 25125.0000 mod_cook 15000.0000 trad_cook 19000.0000 (3 row(s) affected)
Ví dụ 2 • SELECT Type, Advance = SUM (Advance) FROM Titles WHERE Type IN ('business', 'mod_cook', 'trad_cook') GROUP BY ALL Type Type Advance ------------ --------------------- business 25125.0000 mod_cook 15000.0000 popular_comp NULL psychology NULL trad_cook 19000.0000 UNDECIDED NULL (6 row(s) affected)
GROUP BY và HAVING • Có thể hạn chế các nhóm trong bảng kết quả bằng mệnh đề HAVING. • Chỉ sau khi dữ liệu đã được nhóm và tổng hợp , điều kiện trong mệnh đề HAVING mới được áp dụng. • Không thể dùng 1 cột mà nó không tham gia vào hàm gộp của mệnh đề SELECT hay của mệnh đề GROUP BY. • SELECT pub_id, AVG(price) FROM titles GROUP BY pub_id HAVING (AVG(price) > 10)
Sử dụng WHERE và HAVING • Mệnh đề HAVING giống như mệnh đề WHERE nhưng chỉ áp dụng cho cả nhóm trong khi mệnh đề WHERE áp dụng cho từng hàng. • Một truy vấn có thể chứa cả mệnh đề WHERE và mệnh đề HAVING. • Mệnh đề WHERE được áp dụng trước cho các hàng trong bảng được truy vấn. Chỉ những hàng nào thoả mãn điều kiện của mệnh đề WHERE mới được nhóm dữ liệu. • Sau đó mệnh đề HAVING sẽ được áp dụng cho các nhóm. Chỉ những nhóm thoả mãn điều kiện HAVING mới được xuất ra bảng kết quả.
Ví dụ • SELECT titles.pub_id, AVG(titles.price) FROM titles INNER JOIN publishers ON titles.pub_id = publishers.pub_id WHERE publishers.state = 'CA' GROUP BY titles.pub_id HAVING AVG(price) > 10
SELECT INTO • Lệnh SELECT với mệnh đề INTO được dùng dể lưu trữ kết quả truy vấn vào 1 bảng mới mà không cần phải định nghĩa trước bảng. • Cú pháp SELECT columns_list INTO new_table_name FROM table_name1, table_name2,………, table_name n WHERE condition1, condition2,………., condition n • Ví dụ SELECT Title_Id, Title INTO NewTitles FROM Titles WHERE Price > $15
Mệnh đề JOIN • Mệnhđề join dùngđểLiênkếtdữliệutừnhiềuhơn 1 bảng • Cúpháp SELECT column_name [,n..] FROM table_nametable_alias [CROSS|INNER|[LEFT | RIGHT]OUTER] JOIN table_nametable_alias [ON table_name.ref_column_namejoin_operatortable_name.ref_column_name] [WHERE search_condition]
Kết nối các bảng • Kết nối chỉ tồn tại trong thời gian truy vấn. • Kết nối không thay đổi dữ liệu trong các bảng của cơ sở dữ liệu. • Nên tạo bí danh (alias) cho tên bảng để tránh gõ tên dài và làm truy vấn dễ đọc hơn • Ví dụ SELECT t.Title_Id, t.Title, p.Pub_Id from Titles t JOIN Publishers p on t.Pub_Id=p.Pub_Id WHERE Pub_Name='New Moon Books'
Các cột tham gia kết nối • Nếu kết nối nhiều hơn 2 bảng thì kết nối 2 bảng trước, sau đó kết nối nhóm này với bảng thứ ba. • Ví dụ SELECT OrderID,p.ProductID, ProductName, CategoryName ,Quantity FROM [Order Details] o JOIN Products p ON o.ProductID = p.ProductID JOIN Categories c ON p.CategoryID = c.CategoryID
Các loại kết nối • Inner Join • Outer Join • Cross Join • Equi Join • Natural Join • Self Join
Kếtnốinội - Inner joins • Trongkếtnốinội, dữliệutừnhiềubảngđượchiểnthịsaukhi so sánhgiátrịtrong 1 cộtchung. Chỉnhữnghàngmàcógiátrịthoảmãnđiềukiệnkếtnốitrongcộtchungđómớiđượchiểnthị. • TíchCartesian: việckếtnốinhiềubảngmàkhôngcóđiềukiệnkếtnốitrongmệnhđề ON sẽtạoratíchcartesiangiữa 2 bảng
Kết nối nội - Inner joins • Vídụ: SELECT t.title,t.price, p.pub_name, p.city, t.pubdate FROM titles t join publishers p ont.pub_id = p.pub_id
Kết nối nội với toán tử lớn hơn • Có thể thực hiện kết nối 2 bảng với điều kiện kết nối dùng toán tử không bằng nhau. • Ví dụ: SELECT p.pub_name, p.state, a.au_lname, a.au_fname, a.state FROM publishers p INNER JOIN authors a ON a.state > p.state WHERE p.pub_name = 'New Moon Books' ORDER BY au_lname ASC, au_fname ASC
Kết nối ngoại - Outer joins • Kết nối ngoại được dùng để cho ra kết quả chứa tất cả các hàng của 1 bảng và các hàng trùng nhau của bảng còn lại. Những cột mà không có giá trị phù hợp sẽ được hiển thị giá trị NULL. • Cú pháp SELECT column_name, column_name [,column_name] FROM table_name [LEFT | RIGHT] OUTER JOIN table_name ON table_name.ref_column_name join_operator table_name.ref_column_name
Kết nối trái - LEFT OUTER JOIN • Tất cả các hàng từ bảng bên trái trong mối kết nối giữa 2 bảng sẽ được hiển thị trong bảng kết quả. • Ví dụ: SELECT a.au_fname, a.au_lname, p.pub_name FROM authors a LEFT OUTER JOIN publishers p ON a.city = p.city ORDER BY p.pub_name ASC, a.au_lname ASC, a.au_fname ASC
Cross join • Cross join trả về mọi tổ hợp có thể có của tất cả các hàng trong các bảng kết nối. • Cross join không có mệnh đề ON • Nếu không mệnh đề WHERE, cross join sẽ tạo ra tích Cartesian • Nếu có mệnh đề WHERE, cross join sẽ thực hiện như 1 kết nối nội
Kết nối chéo - Cross join • Ví dụ 1: SELECT au_fname, au_lname, pub_name FROM authors CROSS JOIN publishers ORDER BY au_lname DESC Kết quả chứa 184 hàng (authors có 23 hàng và publishers có 8 hàng; 23 x 8 = 184 hàng). • Ví dụ 2: SELECT au_fname, au_lname, pub_name FROM authors CROSS JOIN publishers WHERE authors.city = publishers.city ORDER BY au_lname DESC SELECT au_fname, au_lname, pub_name FROM authors INNER JOIN publishers ON authors.city = publishers.city ORDER BY au_lname DESC
Truy vấn con - Subqueries • Subquery là lệnh SELECT mà kết quả trả về là 1 giá trị đơn (single value) và được đặt lồng vào bên trong các lệnh SELECT, INSERT, UPDATE, hay DELETE, hay bên trong truy vấn con khác. • Subquery có thể được dùng bất kỳ nơi nào mà biểu thức được phép dùng
Subqueries • Ví dụ 1: SELECT Ord.OrderID, Ord.OrderDate, (SELECT MAX(OrdDet.UnitPrice) FROM Northwind.dbo.[Order Details] AS OrdDet WHERE Ord.OrderID =OrdDet.OrderID) AS MaxUnitPrice FROM Northwind.dbo.Orders AS Ord