210 likes | 485 Views
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ. Chăn nuôi : Gia Cầm Giảng viên : PGS-TS Trần Thanh Vân Nhóm : 3 Lớp : Cao học CN K19. Chuyên đề: Năng lượng và axit amin trong thức ăn gia cầm: Nguồn nguyên liệu, sự cân đối và tỷ lệ dùng trong thức ăn gà trứng thương phẩm (Commercial layer).
E N D
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ Chănnuôi: GiaCầm Giảngviên: PGS-TS TrầnThanhVân Nhóm: 3 Lớp: Cao học CN K19
Chuyên đề: Năng lượng và axit amin trong thức ăn gia cầm: Nguồn nguyên liệu, sự cân đối và tỷ lệ dùng trong thức ăn gà trứng thương phẩm (Commercial layer)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trongnuôigiacầmnóichung, chănnuôigàsinhsảnnóiriênglàmộtquátrìnhphứctạp, nóphụthuộcvàochứcnăngchínhxáccủacácquátrìnhsinhhóahọcvớisựthamgiacủanhiềucơquantrongcơthể. Hiệuquảsinhsảnlàmộtchỉtiêuquantrọngnhấttrongchănnuôiđộngvật. Lợinhuậnthuđượctrongchănnuôichínhlàsốlượngcáccáthể con trênmộtmẹgiống. Sựpháttriển hay bịhủydiệtcủaloàiphụthuộcvàokhảnăngtựbảotồnvàtăngsốlượngcủabảnthânloàiđó. Thànhcônglớnnhấttrongviệctựbảotồnvàpháttriểnnòigiốngcủagiacầmlàkhảnăngđẻtrứngvàấptrứngcủachúng
Trongchănnuôigiacầm, đểsảnxuấtgiống, khảnăngsinhsảncủagiacầmlàrấtquantrọng; còntrongchănnuôigiacầmlấythịt, đểsảnxuấtđượcnhiềuthịt, cầntạoranhữngdònggiacầmcótốcđộsinhtrưởngnhanh, năngxuấtvàchấtlượngthịtcao. Mặtkháccũngcầnphảisảnxuấtranhiềugiacầmgiốngtrongcùngmộtthờigian. Đểcónhiềugiacầmgiống, con máiphảichonhiềutrứnggiống, tỷlệcóphôivàtỷlệấpnởphảiđạtcao. Cáctínhtrạngsinhsảncủagiacầmcũngphầnlớnlàcáctínhtrạngsốlượngnênngoàitácđộngmộtphần do ditruyền, chúngcònchịuảnhhưởngrấtlớncủacácđiềukiệnkhác. Trongđóviệccânđốinănglượngvàcácaxitamintrongkhẩuphầnănlàrấtquantrọng.
II. NỘI DUNG1. Vai trò của protein- axit amin đối với cơ thể gia cầm Protein cóvaitròrấtquantrọngđốivớicơthểsống. Vaitròcủacácaxitamintrongcơthểrấtđadạng, làthànhphầnchủyếucủa protein. Axitaminlànhântốkhôngthểthiếuđượctrongthứcăncủagiacầm, nógiữvaitròquantrọngđốivớicơthểgiacầm. Trongcơthểđộngvậtnóichung, giacầmnóiriêngkhôngthểtạora protein từgluxitvàlipitmàbắtbuộcchúngphảilấytừthứcănhàngngàymộtcáchđềuđặn, vớisốlượngđầyđủvàtỷlệthíchhợp so vớicácchấtdinhdưỡngkhác.
Mức protein làmộttỷsốquantrọngtrongchănnuôigiacầm. Nógâyảnhhưởngđếnsứckhoẻ, sứcsảnxuấtvàchấtlượngcủasảnphẩm. Ngườitachorằng 20- 25 % sứcsảnxuấtcủagiacầmđượcxácđịnhbởimứcđộdinhdưỡng protein. Nếutrongkhẩuphầnthiếu protein sẽgâyảnhhưởngxấuđếntỷlệnuôisốngvàkhảnăngsảnxuấtcủachúng, nếuthừa protein cũngkhôngcólợi, vìnólàmtăngcườngtraođổichất, tiêutốn protein.
2. Nhucầudinhdưỡngthứcăngàđẻ 2.1. Nhucầunănglượng - Nănglượngrấtquantrọngđápứngmọihoạtđộngsốngcủagà, chosựtăngtrưởngvàtạotrứng. Nhucầunănglượngtuỳthuộcgiốnggànặngcân, nhẹcân, sựtăngtrưởng, sốlượngvàkhốilượngcủatrứng. Thayđổitheonhiệtđộchuồngnuôi, nhiệtđộcàngcaonhucầunănglượngcànggiảm. - Gàtrứngnuôitrongnhiệtđộônhoàthìnhucầunănglượngtraođổichogàmáiđẻgiaođộngtrongkhoảng 280 - 400 Kcal/ngày, thườnglà 300 - 320 Kcal/ngày, thứcăngàđẻ 2800 Kcal/kg, trên 35 tuầntuổi 2750 Kcal/kg
Mùahètrờinóngnhucầunănglượngthunhậnthấp, trờilạnhgàtiêuthụnănglượngtăngđến 30% so vớinuôitrongthờitiếtmát (18 - 20oC). Ở nhiệtđộmát, hàmlượngnănglượng 2900 - 3000 Kcal/kg chokếtquảnuôidưỡngđàngàđẻtốtnhất, mùahè 2700 - 2800 Kcal/kg nănglượngtraođổilàthíchhợp. (LêHồngMận. 2005) Theo hãng Hubbard - ISA (Pháp) khuyếncáomứcnănglượngtrongkhẩuphầnthứcănchogàtheotỷlệđẻ:
Theo Từ Quang Hiển, Phan Đình Thắm, (2002), giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc. Tiêu chuẩn năng lượng trao đổi cho duy trì trong một ngày đêm của gà mái đẻ (kcal).
2.2. Nhu cầu protein Ở gà đẻ nhu cầu protein và một số axit amin khá cao. Protein trong cơ thể gà đẻ được sử dụng để duy trì sự sống và tạo thành protit của trứng, còn ở gà tơ tuần đẻ đầu còn cần cho sinh trưởng. Để duy trì sự sống, cứ 1kg khối lượng cần 3g protein. Để tạo 100g trứng cần 28g prtein. Bởi vì trong 100g trứng có 11,2g protit, hiệu suất sử dụng protein thức ăn để tạo trứng vào khoảng 40%. Nhu cầu protein thay đổi tuỳ theo tuổi và sức đẻ của gà: 20- 40 tuần tuổi sức đẻ 80- 85% protein khẩu phần 17% >40 tuần tuổi sức đẻ 70- 75% protein khẩu phần 15% >50 tuần tuổi sức đẻ 65% protein khẩu phần 13%
Đểđảmbảodinhdưỡng protein bìnhthườnggàđẻcầnthườngxuyênnhậnđượccùngvới protein thứcăn, tấtcảcácaxitamincầnthiếtchonó, đặcbiệtgàđẻcónhucầuArgininrấtcao. Nhucầucácaxitaminđặcbiệtthiếtyếukhikhẩuphầnchứa 2700 kcal/kg nănglượngtraođổinhưsau: ( % trọnglượngkhôngkhícủathứcănhỗnhợp): Arginin 0,90, Lizin 0,7, Methyonin 0,32, Methyonin + Xystin 0,60 vàTriptophan 0,17. Axitaminlàmộttrongnhữngdưỡngchấtquantrọngtrongquátrìnhsinhtrưởng, tạorasảnphẩmvànângcaohiệuquảhiệusuấtsửdụngthứcăn, việcxácđịnhđúngnhucầuaxitaminchotừngđốitượnggiacầmsẽmanglạihiệuquảkinhtếcaotrongnuôidưỡng. Nhucầuvềaxitaminđốivớigiacầmrấtbiếnđộng, nóphụthuộcvàonhiềuyếutốnhư: Giống, tínhbiệt, môitrường, nuôidưỡng ...
Nhucầunănglượng, protein vàaxitamincủagàđẻtrứngthươngphẩmgiaiđoạntừ 0 tuầntuổiđếnkhiđẻquảtrứngđầutiên(NRC1994)
Nhucầunănglượng, protein vàaxitamincủagàđẻtrứngthươngphẩm (Theo lượngthứcănănvàokhácnhau ở giaiđoạnđẻtrứng)(NRC-1994)
3. Cânđốithànhphầncácaxitamintrongkhẩuphầncủagiacầm Sựthiếuhụtcácaxitamintrongkhẩuphầnsẽảnhhưởngtrựctiếpđếnsinhtrưởng, năngxuấtvàhiệuquảsửdụngthứcăncủagiacầm. Axitaminmàtronghỗnhợpthiếunhiềunhất so vớinhucầuđượcgọilàaxitamingiớihạnthứnhất, axitamintiếptheoítthiếuhơngọilàaxitamingiớihạnthứ 2, 3... Thứtựvềmứcđộ, giớihạncủacácaxitamintrongkhẩuphầnphụthuộcvàonhucầucủatừngđốitượnggiacầmvềaxitaminnàyvàhàmlượngcủachúngtrongthànhphầnnguyênliệuđểxâydựngnênkhẩuphần.
Trongkhẩuphầnthứcăncủagàvớinguồn protein từnguyênliệuthứcănthựcvậtlàchủyếu. Thứtựcủacácaxitaminkhôngthaythếlà: Methyonine, Lysine, Treonin… đểkhắcphụcsựthiếuhụtcácaxitamintrongkhẩuphần, trướchếtphảibổ sung axitamingiớihạnthứnhấtđếnmứcyêucầu, sauđóbổ sung cácaxitamingiớihạntiếptheo. Khitabổ sung lầnlượtsựthiếuhụtcủacácaxitamingiớihạnthìhiệuquảcủaviệcbổ sung nàysẽtốthơnnhiều so vớikhôngbổ sung hay bổ sung khôngđúngthứtự. Khitínhtoánnhucầuaxitaminkhôngthaythế, ngườitathườngchọnlysinlàmaxitamin so sánhvàđưaracânbằnglýtưởngaxitaminchogiacầm (tuỳtheohướngvàmụcđíchsảnxuất). Đểtíchluỹnhiềunạc, gàcầnmứclyzincaohơntrongkhẩuphần. Đểnuôigàđẻtrứngnăngsuấtcaocầnnhiềuaxitaminchứalưuhuỳnh. Chúngtacóthểthamkhảocânbằnglýtưởngaxitaminchogàtheolyzincủa Rose vàcộngsựnăm 1997.
Sựcânđốiaxitamincủakhẩuphầnlàsựtươngứngcủakhẩuphầnaxitamincủanóvớinhucầucủagiacầm. tuynhiên do nhucầuaxitaminphụthuộcvàoloài, tínhbiệt, lứatuổi, sảnlượng, trạngtháisinhlýcủagiacầm, nhữngđiềukiệnnuôidưỡng, thànhphầncủakhẩuphần …do đókháiniệmnàychỉcóquanhệvớikhẩuphầncụthểđượcấnđịnhchomộtloạigiacầmnhấtđịnh. Vìvậy, khẩuphầnđượccânđốitheocácaxitaminchogiacầmthuộcnhómnàycóthểlàkhôngcânđốichogiacầmthuộcnhómkhác. Trongthựctế, khẩuphầnđảmbảohoàntoànnhucầuaxitamincủagiacầmvàcaohơnnótrongkhoảngkhôngquá 15- 25% đượccoilàkhẩuphầncânđối. Sựthiếucũngnhưthừacácaxitamintrongkhẩuphầnđềuphảnánhxấu qua sảnlượng, hiệusuấtsửdụngthứcănvàcókhi ở cảtrạngtháisinhlýcủagiacầm.
Ngoàiranhucầuaxitamincủagàcònphụthuộcvàomứcnănglượngvàhàmlượng protein thôtrongkhẩuphần. Nếuhàmlượngaxitamintrongkhẩuphầnlànhưnhauthìvớikhẩuphầncómứcnănglượngthấpgàsẽthunhậnđượcnhiềuaxitaminhơn. Vìvậykhimứcnănglượngtrongkhẩuphầntăngthìnhucầuaxitamintínhtheo % trongkhẩuphầncũngtănglên. Nhucầuaxitamintínhtheo % protein thôcủakhẩuphầnsẽgiảmkhihàmlượng protein trongkhẩuphầntăng. Mốitươngquannàyrấtchặtchẽđốivớilyzinvàcácaxitaminchứalưưhuỳnh. Sựtươngquannàycóthểápdụngchocảcácaxitaminkhôngthaythếkhác. Nóbiểudiễnbằngphươngtrình: Y = 7,23 – 0,131X Y: % Lyzintrongkhẩuphần X: % Protein thôtrongkhẩuphần
Nhucầuaxitamincủagàcònbịảnhhưởngbởithànhphầncácchấtdinhdưỡngcótrongkhẩuphần, đặcbiệtlàcácchấtcóhoạttínhsinhhọccaonhu vitamin. Vídụ: mốiquanhệgiữa vitamin B12vớimethionin. Vitamin B12cótrongthànhphầncoenzymcủaenzymmethiltransferaza. Enzymnàychuyểnhomocysteinthànhmethionin. (Tríchgiáotrìnhchănnuôigiacầm, 2009. NguyễnThị Mai, BùiHữuĐoàn, HoàngThanh. NXB NN I HàNội)
III. KẾT LUẬN Từnhữngvấnđềtrêntathấy: Đểđảmbảochosựsinhtrưởng, pháttriểnvàsảnxuấtbìnhthườngcủagiacầm, đặcbiệtđểđạtđượcsốlượngvàchấtlượngsảnphẩmtứgiacầm (trứng, sốlượng con giống), takhôngnhữngphảicungcấpđầyđủvềsốlượngmàcònphảicânđốivềchấtlượng protein vàaxitamintrongkhẩuphần.