330 likes | 528 Views
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG C ục Quản lý Chất Thải và Cải Thiện Môi Trường. TRIỂN KHAI VÀ ÁP DỤNG MỞ RỘNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI. Hà nội - 2009. NỘI DUNG TRÌNH BÀY. Quá trình phát triển Hệ thống QLCT Nhu cầu thực tế Mục tiêu xây dựng Hệ thống
E N D
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNGCục Quản lý Chất Thải và Cải Thiện Môi Trường TRIỂN KHAI VÀ ÁP DỤNG MỞ RỘNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI Hà nội - 2009
NỘI DUNG TRÌNH BÀY • Quá trình phát triển Hệ thống QLCT • Nhu cầu thực tế • Mục tiêu xây dựng Hệ thống • Thực hiện phát triển hệ thống trong những năm trước • Mục tiêu 2009 • Kết quả cụ thể năm 2009 • Trình diễn hệ thống thông tin quản lý chất thải
1. Nhucầu • Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý môi trường: • Luân chuyển và quản lý hồ sơ. • Hỗ trợ quản lý, quy trình nghiệp vụ. • Tích hợp thông tin. • Hỗ trợ tác nghiệp và ra quyết định. • Sự đa dạng của phần mềm quản lý và CSDL (trong ngành tài nguyên và môi trường).
2.Mục tiêu : • Mục tiêu tổng quát • Xây dựng HTTT QLCT ... thu thập, xử lý và cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin; • Từng bước tích hợp các dịch vụ công trực tuyến về quản lý; • Góp phần tăng cường hiệu quả quản lý về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. • Mục tiêu cụ thể (cho cả quá trình phát triển) • Xây dựng được cơ sở pháp lý và quy trình quản lý • Xây dựng được hạ tầng công nghệ thông tin • Chuyển đổi sang quản lý bằng “Chính phủ điện tử” • Áp dụng và phổ cập rộng rãi
THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NHỮNG NĂM TRƯỚC (1) • Nghiêncứuvềcác HTTT môitrườngđãcó: • Cáchệthốngthông tin trongnước: • Hệthốngthông tin Nuớcthảitheo (NĐ 67) • Hệthốngthông tin hỗtrơgiámsátvàquảnlýchấtlượngmôitrường – INSEMAG, ENIM • CSDL GIS về TN&MT– Bộ TNMT • Hệthốngthông tin quảnlýchấtthảirắn – Cục BVMT • Hệthốngthông tin QLCTNH – Sở TN&MT HàNội • Hệthống “Mộtcửa” củaHàNội, HảiPhòng • Hệthốngquảnlýcôngvăntrựctuyến Net-Office • MộtsốHệthốngthươngmạiđiệntử, Hảiquanđiệntử, Chươngtrình 112, v.v.....
THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NHỮNG NĂM TRƯỚC (2) • Nghiêncứuvềcác HTTT môitrườngđãcó: • Cáchệthốngthông tin quốctế: • Hệthống TRI củaMỹ (US EPA) • Hệthống PRTR củamộtsốnước do UNIDO hỗtrợ • Hệthống E-manifest quảnlýchấtthảicủaNhậtbản • Hệthống E-manifest quảnlýchấtthảicủaHànQuốc • HệthốngquantrắcmôitrườngtựđộngtừxacủaHànQuốc • Kinhnghiệmvềxâydựngcáchệthốngchínhphủđiệntử • Nhậnxét: nhiềutrườngphái, mứcđộthànhcông, hạnchế, côngnghệ, …. Phảixemxéttổnghợp
THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NHỮNG NĂM TRƯỚC • … xemxéttổnghợp … • Nhucầuthựctế • Căncứpháplý • Nguồnlựcvề con ngườivàtàichínhtrongnước • Tri thứcvàkinhnghiệmtrongnước • Hỗtrợvềkỹthuật, kinhnghiệmvàtàichínhcủaquốctế • Xácđịnhchiếnlược, phạm vi, lộtrìnhpháttriển • Địnhhướnggiảiphápcộngnghệ • Kếhoạchcụthể
THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NHỮNG NĂM TRƯỚC (3) • 2006: • Đánh giá về quản lý thông tin chất thải, CTNH • Khảo sát yêu cầu người dùng Việt Nam • Tham khảo kinh nghiệm quốc tế • Xác định chiến lược “Web based” cho Hệ thống • Thiết kế, xây dựng hệ thống phần mềm trình diễn thí điểm • Chuẩn hóa dữ liệu • Phân tích Hệ thống quản lý • Thiết kế hệ thống • Xây dựng và trình diễn trên internet – Hệ thống QLCT.Sys 1.0 • Lập website về CTNH cho cộng đồng
THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NHỮNG NĂM TRƯỚC • 2007 • Đồng bộ Hệ thống pháp lý và nghiệp vụ hệ thống • Quy trình cấp phép cấp Cục BVMT • Quy trình quản lý chứng từ • Quy trình lập, nộp và quản lý báo cáo • Xây dựng các môđun chức năng: • Quản lý chứng từ • Quản lý báo cáo • Thông kê • GIS trong quản lý chất thải • Trình diễn và áp dụng thí điểm tại 4 tỉnh: • Giới thiệu Hệ thống • Kiểm thử Hệ thống
THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NHỮNG NĂM TRƯỚC • 2008 • Mở rộng về mặt công nghệ: • Thực hiện khảo sát bổ sung: HN, TPHCM, eCOSys, Hải quan điện tử • Mô đun “Cấp phép”: Xây dựng tổng thể tại Cục và Sở • Môđun “Quản lý chứng từ”: thân thiện và hiệu quả hơn • Môđun “Quản lý Báo cáo” • Môđun “Thông kê”: tổng hợp, linh hoạt hơn • Ứng dụng GIS: thân thiện hơn, cập nhật dữ liệu • Quản lý tin tức, văn bản, v.v… • Xây dựng phần cứng: 3 máy chủ, ổn định
Mục tiêu 2009 • 1. Duy trì và phát triển mở rộng hệ thống theo yêu cầu quản lý chứng từ đối với chủ xử lý và chủ vận chuyển. • 2. Triển khai đào tạo, hướng dẫn khai thác hệ thống thông tin cho các chủ xử lý và chủ vận chuyển đã được Tổng cục Môi trường cấp phép tại một số địa phương.
Kết quả cụ thể năm 2009 • Phát triển mở rộng hệ thống theo yêu cầu quản lý chứng từ đối với chủ vận chuyển và chủ xử lý, tiêu huỷ CTNH, cụ thể • Thêm bớt xóa sửa chứng từ; • Thêm bớt xóa sửa chất thải trong chứng từ; • Tìm kiếm chứng từ và chất thải trong chứng từ; • Báo cáo CTNH; • In, import/export chứng từ, báo cáo CTNH.
MÔ HÌNH HỆ THỐNGMÔ HÌNH CSLD TẬP TRUNG Bộ TNMT/ Tổng ục MT
CHỦ VẬN CHUYỂN 1: LIÊN 2 - 3,4,5,6 LIÊN 3,4,5,6 LIÊN 2,3,4,5,6 CHỦ NGUỒN THẢI: LIÊN 1 - 2,3,4,5,6 CHỦ VẬN CHUYỂN 2: LIÊN 3 - 4,5,6 LIÊN 6 LIÊN 5,6 SỞ TN&MT: LIÊN 6 CHỦ XỬ LÝ: LIÊN 4 - 5,6 LIÊN 4,5,6 Chứcnăngquảnlýchứngtừ… Kê khai chứng từ chuyển giao, xác nhận, báo cáo về chứng từ CTNH Xử lý chứng từ lỗi Theo dõi, giám sát, can thiệp, Cảnh báo rủi ro Tổng hợp thông tin từ chứng từ In, import/export
Chứcnăngquảnlýbáocáo … Lậpvàgửibáocáotheo TT 12 Quảnlýbáocáo Tựđộngtổnghợpdữliệuđểbáocáo
Chứcnăngkếtxuấtbáocáo … Thống kê dữ liệu, kết xuất báo cáo: in, import/export Lập và quản lý các báo cáo thường xuyên về quản lý chất thải Lập và quản lý các báo cáo theo yêu cầu khách quan Tính toán phân bố Dự báo Hỗ trợ thẩm định, quy hoạch, …
theo vùng- theo tỉnh- theo ngành- theo dòng thải- theo PPXL • theo thời gian
Kết quả triển khai vận hành, bào trì và sao lưu dữ liệu • Hệ thống được bảo dưỡng và duy trì hoạt động ổn định. • Cơ sở dữ liệu được bổ sung, cập nhật vào hệ thống: • Gần 2000 chứng từ CTNH được DN nhập vào hệ thống • Nhiều nhất là: • Công ty TNHH Sản Xuất-Thương Mại-Dịch Vụ Môi Trường Việt Xanh (Bình Dương): 485 chứng từ • Công Ty TNHH Tân Thuận Phong (Hải Phòng): 156 chứng từ, • Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Tài nguyên Môi trường (DRET): 111 chứng từ… • Cơ sở dữ liệu được sao lưu hàng ngày vào máy chủ.
Kết quả triển khai đào tạo thực hiện khai thác hệ thống • Mục tiêu và phương pháp: • Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống: các cơ quan quản lý, CVC, CXL, tiêu hủy được Tổng cục Môi trường cấp phép • Lý thuyết kết hợp với thực tế, trực tiếp. • 04 tỉnh thành: Hải Phòng, Hải Dương, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương. • Cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường ở 4 tỉnh thành trên. • 85 DN đã tham dự, thuộc 09 tỉnh thành, vượt chỉ tiêu 125% • 166 học viên, vượt chỉ tiêu 38.3% (chỉ tiêu 120)
Về nội dung thông tin cung cấp: 75% đủ Về chức năng của hệ thống đáp ứng nội dung quản lý: 89% đủ Về khả năng sư phạm của giảng viên: 82% tốt Thời lượng tập huấn: 84% hợp lý với khả năng tiếp nhận. Thiết bị và tài liệu: 86% tốt Sự thuận tiện: 96% dễ sử dụng và tính thực tiễn cao. Tính thân thiên và bố cục: 84% đẹp Màu sắc: 90% phù hợp với ngành.
Kết quả kiểm tra, hướng dẫn và tổng hợp ý kiến • Mục tiêu và phương pháp • Kiểm tra hướng dẫn tại cơ sở đồng thời hỗ trợ trực tuyến • Phối hợp Tổng cục Môi trường với đơn vị tư vấn thành lập tổ kiểm tra và nhóm hỗ trợ trực tuyến. • Tổ kiểm tra: đầu mối Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường • Nhóm hỗ trợ trực tuyến: 02 cán bộ kỹ thuật và 01 cán bộ quản lý. • Hỗ trợ doanh nghiệp: đăng nhập, giải đáp, hướng dẫn, ý kiến phản hồi, đốc thúc hàng tuần. • Các đơn vị được kiểm tra, hướng dẫn: trong danh sách tập huấn tập trung
Hải Dương • 75% doanh nghiệp có yêu cầu đã sử dụng tốt hệ thống, cung cấp ý kiến phản hồi, và cập nhật chứng từ vào hệ thống • Ý kiến: • Cập nhật thay đổi địa giới • Tên các trang web • Số chứng từ • …
Hải Phòng • 70% doanh nghiệp có yêu cầu đã sử dụng tốt hệ thống, cung cấp ý kiến phản hồi, và cập nhật chứng từ vào hệ thống • Ý kiến: • Cần áp dụng hệ thống quản lý nhanh chóng và rộng rãi • Hoàn thiện hệ thống • Đơn vị số lượng • …
Bình Dương • 65% doanh nghiệp có yêu cầu đã sử dụng tốt hệ thống, cung cấp ý kiến phản hồi, và cập nhật chứng từ vào hệ thống • Ý kiến: • Nên có công cụ trợ giúp khai báo mã và tên CTNH để doanh nghiệp dễ sử dụng
TP Hồ Chí Minh • 60% doanh nghiệp có yêu cầu đã sử dụng tốt hệ thống, cung cấp ý kiến phản hồi, và cập nhật chứng từ vào hệ thống • Ý kiến: • Bổ sung chọn mã số doanh nghiệp • Bổ sung file hướng dẫn sử dụng cho từng chương trình riêng • … • Tất cả các ý kiến nêu trên đã được tiếp thu và cập nhật vào hệ thống thông tin hoặc lên kế hoặch chỉnh sửa, bổ sung vào hệ thống.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ • Đã hoàn thành các mục tiêu, vượt chỉ tiêu: • Số đơn vị tham gia 85, thuộc 9 tỉnh, vượt chỉ tiêu 125%. (chỉ tiêu 04 tỉnh) • Số học viên 166, vượt chỉ tiêu 38,3% (chỉ tiêu 122) • Phát triển mở rộng chức năng quản lý chứng từ CVC, CXL tiêu hủy, báo cáo CTNH tương ứng. • Gần 2000 chứng từ đã được các CVC, CXL cập nhật vào cơ sở dữ liệu. • Tài liệu đào tạo và hướng dẫn cập nhật • Hỗ trợ trực tuyến hướng dẫn sử dụng và giải đáp • Thực hiện kiểm tra, hướng dẫn trực tiếp tại một số cơ sở tại 4 tỉnh/thành phố được lựa chọn.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Các doanh nghiệp đón nhận một cách tích cực, thể hiện qua việc nhập chứng từ vào hệ thống và việc lập báo cáo CTNH của các chủ vận chuyển và chủ xử lý, tiêu huỷ CTNH. Khẳng định sự cần thiết và khả thi của hệ thống trong hoạt động quản lý nhà nước cũng như doanh nghiệp. Giải pháp triển khai từ các CVC, CXL thay vì từ các CNT là phù hợp trong điều kiện kinh phí còn hạn hẹp, tuy nhiên về lâu dài cần phải phân cấp tới các Sở, sau đó triển khai tới CNT
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tiếp tục phổ biến hệ thống tới các chủ vận chuyển và chủ xử lý, tiêu hủy CTNH và thông qua các đơn vị này dần phổ biến tới các chủ nguồn thải. Về phát triển lâu dài hệ thống cần phải có sự tham gia nhiệt tình của các Sở để có thể triển khai tới các chủ nguồn thải CTNH. Tuy nhiên để triển khai được cần phải bổ sung kinh phí. Đề nghị Tổng cục Môi trường chỉ đạo các Sở TNMT dành kinh phí để phát triển, phổ biến hệ thống và đưa vào thành nhiệm vụ hàng năm để thực hiện. Thực hiện chỉnh sửa các form mẫu, bảng biểu cho phù hợp với Thông tư 12/2006/TT-BTNMT sửa đổi. Xây dựng các cơ sở pháp lý để triển khai hệ thống.