1 / 39

Trao đổi trực tuyến tại: mientayvn/chat_box_li.html

Trao đổi trực tuyến tại: http://www.mientayvn.com/chat_box_li.html. MÔN HỌC. Giảng viên: Nguyễn Đức Hoàng Bộ môn Điều Khiển Tự Động Khoa Điện – Điện Tử Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Email: ndhoang@hcmut.edu.vn. CHƯƠNG 4. CẢM BIẾN ĐO DỊCH CHUYỂN ,VỊ TRÍ. Nội dung chương 4.

roxy
Download Presentation

Trao đổi trực tuyến tại: mientayvn/chat_box_li.html

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Trao đổi trực tuyến tại: http://www.mientayvn.com/chat_box_li.html

  2. MÔN HỌC Giảng viên: Nguyễn Đức Hoàng Bộ môn Điều Khiển Tự Động Khoa Điện – Điện Tử Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Email: ndhoang@hcmut.edu.vn

  3. CHƯƠNG 4 CẢM BIẾN ĐO DỊCH CHUYỂN ,VỊ TRÍ

  4. Nội dung chương 4 4.1Nguyên lý đo 4.2 Cảm biến điện trở 4.3 Cảm biến điện dung 4.4 Cảm biến điện cảm (LVDT) 4.5 Cảm biến quang (Encoder)

  5. Nguyênlýđo Vị trí là thuật ngữ chỉ tọa độ của một đối tượng với chuẩn chọn trước Dịch chuyển là sự chuyển động của đối tượng từ vị trí này sang vị trí khác với một khoảng cách hoặc một góc nào đó

  6. Nguyênlýđo (tt) Có 2 pp để xác định vị trí và dịch chuyển + Bộ cảm biến cung cấp tín hiệu là hàm phụ thuộc vị trí của một trong các phần tử của cảm biến, đồng thời phần tử này có liên quan đến vật cần xác định dịch chuyển + Ứng với một dịch chuyển cơ bản, cảm biến phát ra một xung. Việc xác định vị trí và dịch chuyển được tiến hành bằng cách đếm số xung phát ra

  7. Nguyênlýđo (tt) Một số cảm biến không đòi hỏi liên kết cơ học giữa cảm biến và vật cần đo vị trí hoặc dịch chuyển. Mối liên hệ giữa vật dịch chuyển và cảm biến được thực hiện thông qua vai trò trung gian của điện trường, từ trường hoặc điện từ trường, ánh sáng Các loại thông dụng: + Cảm biến điện trở + Cảm biến điện dung + Cảm biến điện cảm + Cảm biến quang

  8. Cảmbiếnđiệntrở Cấu tạo và nguyên lý làm việc: Cảm biến gồm một điện trở cố định, trên đó có một tiếp xúc điện có thể di chuyển gọi là con chạy. Con chạy được liên kết cơ học với vật chuyển động cần khảo sát

  9. Cảmbiếnđiệntrở (tt) Cảm biến điện trở chuyển động thẳng Cảm biến điện trở chuyển động tròn hoặc xoắn M < 3600 (tròn) M > 3600 (xoắn)

  10. Cảmbiếnđiệntrở Ví dụ: Cảm biến điện trở được sử dụng để đo góc của cánh tay như hình vẽ. Tính góc quay của cánh tay khi áp ra Vout = 2.34V. Biết tầm đo của cảm biến là 3500 ứng với 10V.

  11. Cảmbiếnđiệntrở Ví dụ: Joystick Tính vx , vy ?

  12. Cảmbiếnđiệntrở • Khicảmbiếnđiệntrởnốivàomạchgiaotiếpcótrởkhángvàothấp saisốtải • Saisốtải = VNL – VL • VNL : áprakhikhôngcótải • VL : áprakhicótải • VD: • Chiếtáp 10K đượcsửdụnglàmcảmbiếnvịtrí. Giảsử con trượt ở giữatầm. Tínhsaisốtảikhi: • Mạchgiaotiếpcótrởkhángngõvàovôcùng • Mạchgiaotiếpcótrởkhángngõvàobằng 100K

  13. Cảmbiếnđiệntrở Chiết áp đo dịch chuyển Mạch tương đương Tính sai số tương đối: Tìm vị trí con trượt để  lớn nhất. Tính max

  14. Cảmbiếnđiện dung Cảm biến điện dung thực chất là một tụ điện gồm 2 điện cực, giữa chúng chứa chất điện môi Giả sử cảm biến là một tụ phẳng có tiết diện bản cực S, khoảng cách giữa 2 bản cực  và chứa chất điện môi . Điện dung của tụ điện là: Nguyên lý hoạt động của cảm biến dựa trên sự thay đổi của các thông số S, ,  làm C thay đổi. Cảm biến thực hiện ở dạng đơn hoặc dạng kép (vi sai)

  15. Cảmbiếnđiện dung

  16. Cảmbiếnđiện dung Cảm biến điện dung chia thành 2 nhóm lớn: + Cảm biến máy phát: đại lượng ra là điện áp U, loại này dùng đo các đại lượng cơ + Thông số: có đầu vào là độ dịch chuyển của bản cực, tín hiệu ra là điện dung C

  17. Cảmbiếnđiện dung Khi một trong ba thông số S, ,  thay đổi điện dung của tụ điện C sẽ thay đổi. Với sự thay đổi nhỏ ta có các phương trình:

  18. Cảmbiếnđiện dung Độ nhạy của cảm biến: + Khi  thay đổi (,S = const): + Khi S thay đổi (,  = const): + Khi  thay đổi (,S = const):  Độ nhạy của cảm biến điện dung là tuyến tính khi điện môi  và tiết diện S thay đổi và phi tuyến khi khoảng cách giữa 2 bản cực  thay đổi.

  19. Cảmbiếnđiện dung Tụ điện kép (vi sai)

  20. Cảmbiếnđiện dung Tụ điện kép (vi sai)

  21. Cảmbiếnđiện dung Mạch đo thường là các mạch cầu không cân bằng cung cấp bằng nguồn áp xoay chiều với tần số lớn (MHz)

  22. Cảmbiếnđiện dung Mạch đo dịch chuyển của cảm biến điện dung Nếu độ dịch chuyển  << 0 , ta được: Độ nhạy phức Nếu  >>1  S  S0

  23. Cảmbiếnđiện dung VD1: Cho mạch đo như hình vẽ, tụ C được dùng làm cảm biến đo dịch chuyển. Khi khoảng cách khe hở 0 = 10mm thì tụ C có giá trị 10F. Nếu điện áp ra đo được có trị hiệu dụng bằng 5V, hỏi khoảng dịch chuyển là bao nhiêu? Biết áp cung cấp U0 có trị hiệu dụng bằng 10V và tần số 1Mhz, R1 = 100K.

  24. Cảmbiếnđiện dung VD2: Sử dụng tụ kép để đo dịch chuyển. Dùng mạch cầu và mạch khuếch đại để đo điện áp đầu ra. Tính độ dịch chuyển khi biết áp ra và áp vào. Bỏ qua ảnh hưởng của các tụ kí sinh.

  25. Cảmbiếnđiện dung VD3: Tìm điều kiện cần thỏa mãn của các R và C để ngõ ra tỉ lệ với dịch chuyển và độc lập với tần số.

  26. Cảmbiếnđiệncảm Nguyên lý hoạt động: Cảm biến điện cảm hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ Cảm biến điện cảm là một cuộn dây bằng đồng có đường kính từ 0.02mm ÷ 0.1mm được quấn trên lõi thép có khe hở không khí (mạch từ hở). Dưới tác động của đại lượng đo phần ứng dịch chuyển làm cho khe hở không khí thay đổi kéo theo từ trở của mạch từ thay đổi và điện cảm L cũng thay đổi.

  27. Cảmbiếnđiệncảm

  28. Cảmbiếnđiệncảm Biến áp vi sai thay đổi tuyến tính (LVDT) LVDT là cảm biến vị trí có độ phân giải cao, ngõ ra là điện áp AC có biên độ tỉ lệ với vị trí tuyến tính, có ưu điểm là không có các tiếp xúc trượt.

  29. Cảmbiếnđiệncảm Biến áp vi sai thay đổi tuyến tính (LVDT)

  30. Cảmbiếnđiệncảm Mạch đo LVDT

  31. Cảmbiếnquang Encoder quang tạo ra vị trí góc ở dạng số  không cần bộ ADC. Có 2 loại Encoder quang: +Encoder tuyệt đối +Encoder loại tăng

  32. Cảmbiếnquang Encoder tuyệt đối: sử dụng mã nhị phân Độ phân giải 3600/16 = 22.50 ƯĐ: ngõ ra vị trị tuyệt đối NĐ: yêu cầu nhiều tế bào quang được canh chính xác, nếu không sẽ gây ra sai số

  33. Cảmbiếnquang Encoder tuyệt đối : Sai số do canh sai

  34. Cảmbiếnquang Encoder tuyệt đối : sử dụng mã Grey 0000 0001 0011 0010 0110 0111 0101 0100 1100 1101 1111 1110 1010 1011 1001 1000 Sai số không bao giờ lớn hơn giá trị 1LSB

  35. Cảmbiếnquang Encoder loại tăng Vị trí được xác định bằng cách đếm số rãnh đi qua tế bào quang điện, mỗi rãnh biểu diễn một góc đã biết

  36. Cảmbiếnquang VD: Encoder loại tăng có 360 rãnh. Bắt đầu từ vị trí chuẩn, tế bào quang điện đếm được 100 rãnh theo chiều kim đồng hồ, 30 rãnh ngược chiều kim, sau đó 45 rãnh cùng chiều kim. Hỏi vị trí hiện tại?

  37. Cảmbiếnquang Encoder loại tăng dùng 2 tế bào quang

  38. Cảmbiếnquang Mạch đếm

  39. Cảmbiếnquang VD: Encoder loại tăng có 250 rãnh. Giá trị hiện tại của bộ đếm là 00100110. Hỏi góc quay là bao nhiêu?

More Related