1 / 29

WEB SERVICES

WEB SERVICES. Các thành viên thực hiện : NGUYỄN QUỐC VIỆT 50602991 NGUYỄN THANH TÚ 50602872 . Nội dung trình bày. Hệ thống phân tán. Giới thiệu tổng quan Web Services. WSDL. UDDI. SOAP. XML. Bảo mật cho Web Services Ưu và nhược điểm của Web Services Tổng kết.

sun
Download Presentation

WEB SERVICES

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. WEB SERVICES Cácthànhviênthựchiện: NGUYỄN QUỐC VIỆT 50602991 NGUYỄN THANH TÚ 50602872

  2. Nội dung trình bày • Hệ thống phân tán. • Giới thiệu tổng quan Web Services. • WSDL. • UDDI. • SOAP. • XML. • Bảo mật cho Web Services • Ưu và nhược điểm của Web Services • Tổng kết.

  3. Hệ thống phân tán • Giới thiệu: • Hệ thống phân tánlà một hệ thống gồm các thành phần xử lý phân tán, giao tiếp với nhau qua một cơ sở hạ tầng truyền thông chung • Vd: www, internet, mạng điện thoại….. • Ứng dụng phân tánđược hiểu là một ứng dụng phần mềm trên một hệ phân tán

  4. Ứng dụng phân tán Máy tính Máy tính Dữliệu Ứngdụng phântán Dữ liệu

  5. Ứng dụng phân tán (cont) • RMI • Do JavaSoft đưa ra • Được xây dựng trên ngôn ngữ Java • Các ứng dụng của client-server phải được viết trong ngôn ngữ Java. Các đối tượng trong RMI không thể giao tiếp với các đối tượng không phải là đối tượng Java • DCOM • Do Microsoft đưa ra. • Đưa ra IDL cung cấp các interface cho client gọi • Các ứng dụng của DCOM chỉ tốt trên các ứng dụng của Microsoft. • CORBA

  6. WEB SERVICES MICROSOFT JAVA

  7. WEB SERVICES Web Service Web Service Firewall Firewall Internet Firewall Client Web Service • Là một tập các phương thức được gọi thực hiện từ xa thông qua một địa chỉ URL.

  8. Đặc điểm WEB SERVICES • Web Services được truy xuất thông qua Web bằng cách dùng URL • Web Services liên lạc với thế giới bên ngoài dùng thông điệp XML gửi trực tiếp qua Web protocols • Web Services được đăng kí tại nơi chung, và được đặc tả tất cả các chức năng .

  9. CÁC THÀNH PHẦN CỦA WEB SERVICES Web Service WSDL UDDI SOAP

  10. Mô hình tương tác giữa các thành phần Web service developerxâydựngvàtriểnkhaimột Web Servce 1 5 1 Web service developerđăngkývàphânloại Web Service 2 Pricing Web Service 3 Web service consumertruyvấntìmkiếm Web Services 3 UDDI Services 2 Web service consumerxácđinh Web Service thíchhợpnhất 4 Web service developer xâydựngứngdụngtiêuthụ Web Service 5 4

  11. Mô hình tương tác giữa các thành phần

  12. Web Service Description : WSDL • Interface Define Language (IDL) của Web Service • Kiểu (Types): kiểu cơ bản khi trao đổi giữa client và server • Thông điệp (Message): các thông điệp gửi nhận giữa client và server • Dạng thức Port (input, output) (Port Type): tổng hợp các message để đinh nghĩa quá trình giao tiếp giữa client và server • Kết nối (Binding): cách thức giao tiếp giữa client và server (HTTP, SMTP, RPC,…) • Dịch vụ (Service): định nghĩa tên cùng với các chú thích (documentation), và địa chỉ của service

  13. Ví dụ WSDL • Types <wsdl:types> ? <wsdl:documentation .... />? <xsd:schema .... /> <-- extensibility element --> * </wsdl:types> • Message <wsdl:message name="nmtoken"> * <wsdl:documentation .... />? <part name="nmtoken" element="qname"? type="qname"?/> * </wsdl:message>

  14. Ví dụ WSDL • Port type : <wsdl:operation name="nmtoken">* <wsdl:documentation .... /> ? <wsdl:input name="nmtoken"? message="qname">? <wsdl:documentation .... /> ? </wsdl:input> <wsdl:output name="nmtoken"? message="qname">? <wsdl:documentation .... /> ? </wsdl:output> <wsdl:fault name="nmtoken" message="qname"> * <wsdl:documentation .... /> ? </wsdl:fault> </wsdl:operation> <wsdl:portType name="nmtoken">* <wsdl:documentation .... />? </wsdl:portType>

  15. UDDI (Universal Description, Discovery and Integration) • Làm thế nào để một client có thể sử dụng một web service? Phảitìmdịchvụ, biếtthông tin vềcáchsửdụngdịchvụvàđốitượngcungcấpdịchvụ. UDDI sẽchobiếtnhữngthông tin này!

  16. Đặc điểm của UDDI • UDDI là phần chứa các thông tin của web service • UDDI được miêu tả bởi ngôn ngữ WSDL • UDDI giao tiếp thông qua SOAP • UDDI được xây dựng trên Microsoft .NET platform Nhiệm vụ: • Tìm đúng dịch vụ đang cần. • Định nghĩa cách kích họat dịch vụ.

  17. SOAP - Simple Object Access Protocol • Là giao thức được Web Service sử dụng để truyền dữ liệu qua Internet . • SOAP = XML + một giao thức có thể hoạt động trên Internet (HTTP, FTP, SMTP), trong đó HTTP phổ biến hơn cả.

  18. SOAP (cấu trúc của SOAP) The complete SOAP message SOAP Message Protocol binding headers Headers <Envelope> encloses payload SOAP Envelope <Header> encloses headers SOAP Header Individual headers Headers <Body> contains SOAP message name SOAP Body Message Name & Data XML-encoded SOAP message name & data

  19. Ví dụ SOAP <xml version="1.0"?><soap:Envelopexmlns:soap="http://www.w3.org/2001/12/soap-envelope"soap:encodingStyle="http://www.w3.org/2001/12/soap-encoding"><soap:Header> <m:Trans xmlns:m= "http://www.w3schools.com/transaction/"soap:mustUnderstand="1">234  </m:Trans></soap:Header><soap:Body> <m:GetPrice mlns:m= "http://www.w3schools.com/prices">     <m:Item>Apples</m:Item>  </m:GetPrice>  </soap:Body></soap:Envelope> Bắtbuộc

  20. Giới thiệu về XML • XML: Extensible Markup Language • Là một ngôn ngữ đánh dấu (makup language) mà ta có thể sử dụng để tự tạo ra các thẻ (tags) của mình. • Ví dụ: <?xml version="1.1" encoding="UTF-8"?><address><name>Đại Học Bách Khoa</name> <number>257</number><street>Lý Thường Kiệt</street><city>Hồ Chí Minh City</city></address> Tag gốc Tag Data

  21. XML • Đặcđiểm: • XMLđượcthiếtkếđểchứadữliệu, khôngphảiđểhiểnthịdữliệu. • Cácthẻ (tags) XML khôngđượcđịnhnghĩatrướcmà do ngườilậptrìnhtựđịnhnghĩa. • Mỗithẻtrong file XML khôngchỉchứadữliệumàcònchobiếtdữliệuđólàgì Tìmkiếmdễ. Vd: <hovaten>TrầnVăn A</hovaten>

  22. Bảo mật cho Web services • Một trong những vấn đề cần quan tâm nhất khi sử dụng web service là bảo mật và quản lý truy cập. • Cần phải đảm bảo khi khách hàng liên kết với máy chủ thì dịch vụ nào khách hàng đựơc sử dụng, dịch vụ nào khách hàng không được sử dụng. • Phải đảm bảo thông tin giao tiếp giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ được giữ bí mật. • Có hai hình thức bảo mật chính: • Bảo mật an ninh ở mức truyền tải. • Bảo mật an ninh ở mức thông điệp.

  23. Bảo mật cho Web services • Bảo đảm an ninh ở mức chuyển tải: • Là cơ chế an ninh điểm tới điểm (Point to Point), dùng cho việc nhận dạng và xác thực các bên, bảo đảm tính tòan vẹn và bảo mật của thông điệp. • HTTP là giao thức không an tòan, dữ liệu được truyền đi ở dạng Text nên dễ bị lộ. Ta thay bằng HTTPs, ở đây tất cả các thông điệp đã được mã hóa. • Kỹ thuật HTTPS cho phép xác thực máy chủ, máy chủ phải xuất trình chứng thực cho trình khách để trình khách nhận dạng máy chủ, còn máy chủ không thể chứng thực được trình khách. • Thực tế người ta thường dùng xác thực cơ sở HTTP kết hợp với HTTPS.

  24. Bảo mật cho Web services • Bảo đảm an ninh ở mức thông điệp • Là cách tiếp cận là tất cả thông tin liên quan tới an ninh đều được gói kín trong SOAP • Bảo đảm an ninh ở mức thông điệp đòi hỏi sự bảo vệ bằng thẻ bài tên người dùng, mật mã XML và chữ ký số. • Đặc tả bảo đảm an ninh dịch vụ Web (WS-Security) cung cấp an ninh ở mức thông điệp • Thường được kết hợp với bảo đảm an ninh ở mức truỳên tải.

  25. Ưu & nhược điểm • Ưu điểm • Đơn giản (chỉ dùng URL) • Nâng cao khả năng tái sử dụng. • Thúc đẩy hệ thống tích hợp, giảm sự phức tạp của hệ thống • hạ giá thành hoạt động, phát triển hệ thống nhanh • Nhược điểm • Phụ thuộc nhiều vào công nghệ • Phải quan tâm nhiều hơn đến vấn đề an toàn và bảo mật.

  26. Tổng kết • Web service dựa trên nền tảng công nghệ XML và HTTP. • Là một cách tiếp cận mới cho việc gọi phương thức từ xa thông qua giao thức HTTP và dùng XML để đóng gói dữ liệu. • Hiện nay nhu cầu về các dịch vụ trên Internet (ngân hàng, thanh toán qua mạng, chứng khoán, tìm kiếm…) ngày càng nhiều nên web service phát triển rất nhanh. Cùng với đó các nhu cầu về bảo mật, giữ an toàn thông tin cho web service cũng ngày càng phức tạp.

  27. Tham khảo • WS tutorial tại www.w3schools.com/webservices • Ebook: J2EE Web Services – AddisonWesley • Web service with ASP .Net trong MSDN

  28. Q&A

  29. DEMO • CONVERT CURRENCY

More Related