200 likes | 373 Views
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ở ĐBSCL. Trình bày: ThS. Nguyễn Tiến Tùng Email: tunggw@yahoo.com Mobile: 0909 028995. Đơn vị : ĐOÀN QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC 804. NỘI DUNG. Công tác điều tra nước dưới đất ( NDĐ)
E N D
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ở ĐBSCL Trình bày: ThS. Nguyễn Tiến Tùng Email: tunggw@yahoo.com Mobile: 0909 028995 Đơn vị: ĐOÀN QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC 804
NỘI DUNG • Công tác điều tra nước dưới đất (NDĐ) • Những kết quả đạt được • Những vấn đề về nước dưới đất
Công tác điều tra, đánh giá NDĐ • 1982: Lập bản đồ ĐCTV toàn quốc tỷ lệ 1:500.000 • Khu vực Nam Bộ: phát hiện 3 tầng chứa nước chính Pleistocene, Plioceneand Miocene • 1992: Hoàn thành Bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:200.000 ĐBNB • Xác định 6 tầng chứa nước: Holocene, Pleistocene giữa - trên, Pleistocene dưới, Pliocene, Miocene và tầng chứa nước trong đới nứt nẻ
1987 - 2012: Hơn 60 đề án/dự án được thực hiện, bao gồm: • Lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:50,000 ở những khu vực quan trọng • Tìm kiếm NDĐ tỷ lệ 1:25.000 (1:50.000) • Điều tra địa chất đô thị tỷ lệ 1:25.000 (1:50.000) • Điều tra NDĐ vùng sâu Nam Bộ • Điều tra nguồn NDĐ các đảo: Phú Quốc, Thổ Chu, Hải Tặc, Hòn Rái,… • Từ năm 2000 – đến nay: Các tỉnh, TP đã triển khai các dự án trên phạm vi toàn tỉnh/TP: • Biên hội bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:50.000 (1:100.000) • Đánh giá, quy hoạch tài nguyên NDĐ tỷ lệ 1:50.000 (1:100.000) • Xây dựng mạng quan trắc
Xây dựng và vận hành mạng quan trắc: thực hiện từ năm 1991 • Quan trắc mực nước, nhiệt độ nước • Quan trắc chất lượng nước: 2 lần/năm • National Network
(1)Tầng Holocen (qh) • Vùng nước nước nhạt4.398km2 • Vùng nước mặn: 35.580km2
(2)Tầng Pleistocene trên (qp3) • Vùng nước nước nhạt10.494,4 km2 • Vùng nước mặn:28.973,9km2
(3)Tầng Pleistocen giữa-trên (qp2-3) • Vùng nước nước nhạt14.941,0 km2 • Vùng nước mặn:24.338,1km2
(4)Tầng Pleistocen dưới (qp1) • Vùng nước nước nhạt13.646,5 km2 • Vùng nước mặn:25.693,5km2
(5)Tầng Pliocene giữa (n22) • Vùng nước nước nhạt14.013,8 km2 • Vùng nước mặn:22.253,4 km2
(6)Tầng Pliocene dưới (n21) • Vùng nước nước nhạt16.268,9 km2 • Vùng nước mặn:18.276,7 km2
(7)Tầng Miocene trên, (n13 ) • Vùng nước nước nhạt10.390,2 km2 • Vùng nước mặn:21.169,7 km2
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT • Năm 2010
NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ NƯỚC DƯỚI ĐẤT • Hiện trạng khai thác: số lượng giếng, tầng khai thác, mục đích xử dụng, lượng nước khai thác chưa được quan tâm đúng mức, do vậy không thể thu thập được các thông tin chính xác. • Điều tra đánh giá TNNDĐ: cấp bách phải xác định lượng nước sẵn có, lượng nước có thể khai thác an toàn, giới hạn khai thác nước dưới đất ở các mức khác nhau. • Quy hoạch nước dưới đất: xây dựng mô hình để quy hoạch tài nguyên nước. Các tiêu chí ưu tiên phân bổ TNN. Tiêu chí phân vùng quy hoạch... • Quan trắc nước dưới đất: Mới quan trắc được mực nước và thành phần hóa học của nước, mật độ công trình thưa nên kết quả chưa thực sự thuyết phục. Cần triển xây dựng các mạng quan trắc chuyên: xâm nhập mặn, nhiễm bẩn, lún mặt đất • Tăng cường nhận thức của các cấp quản lý, nhân dân về bảo vệ môi trường nước
Cảm ơn quý vị đại biểu!