250 likes | 533 Views
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG. TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG. TỔ VẬT LÍ. KIỂM TRA BÀI CŨ. 1.Trình baøy caùch ngaém chöøng vaø vieát coâng thöùc soá boäi giaùc cuûa kính hieån vi?. Với Đ = OC c. Để quan sát các thiên thể ở rất xa ta cần sử dụng dụng cụ quang học nào ?. BÀI 34: KÍNH THIÊN VĂN.
E N D
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG TỔ VẬT LÍ
KIỂM TRA BÀI CŨ 1.Trình baøy caùch ngaém chöøng vaø vieát coâng thöùc soá boäi giaùc cuûa kính hieån vi? Với Đ = OCc
Để quan sát các thiên thể ở rất xa ta cần sử dụng dụng cụ quang học nào ?
BÀI 34: KÍNH THIÊN VĂN
Sau đây là một số hình ảnh về kính thiên văn.
Tiết 66 Kính thiên văn I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH THIÊN VĂN - Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt quan sát các vật ở rất xa bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần. Kính thiên văn dùng để làm gì? Ảnh qua kính có góc trông như thế nào? - Cấu tạo : Gồm hai bộ phận chính : + Vật kính L1: là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn + Thị kính L2: là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ Kính thiên văn có cấu tạo như thế nào? Nguyên tắc tạo ảnh của kính thiên văn như thế nào?
f2 Tiết:67 f1 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN F1’ F2 A1’ O2 O1 B1’ L1 L2 II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH THIÊN VĂN. Ảnh AB qua thấu kính hội tụ O1 là ảnh gì, ở đâu?
Tiết:67 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH THIÊN VĂN. Ảnh của thiên thể tạo bởi kính thiên văn là ảnh ảo, ngược chiều với vật, có góc trông lớn hơn nhiều lần so với góc trông trực tiếp vật. Tại sao khi điều chỉnh kính thiên văn, ta không phải dời toàn bộ kính như với kính hiển vi? Để ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt ta chỉ cần điều chỉnh thị kính L2
Vì ; Tiết:67 Ta có số bội giác: Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH THIÊN VĂN. Khi ngắm chừng ở vô cực (Hình 34.3)
Sơ đồ tạo ảnh: (2) L2 d2 ; d2’ L1 d1 ; d1’ AB A1’ B1’ A’B’ Với A1B1 : d1 => d1’ = f1 Với A’B’ : d2’ => d2 = f2 Mặt khác, số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực được tính: f1 = 85 cm; f2 = 5 cm Từ (1) và (2) ta có : Bài tập ví dụ SGK: Viết sơ đồ tạo ảnh? Vậy: l = f1+f2=90 (1) với l là khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
Tiết:67 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN CỦNG CỐ KÍNH THIÊN VĂN CẤU TẠO SỐ BỘI GIÁC CÂU HỎI 1 CÂU HỎI 2
Tiết:67 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH THIÊN VĂN - Cấu tạo : Gồm hai bộ phận chính : + Vật kính L1: là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn + Thị kính L2: là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ - Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt quan sát các vật ở rất xa bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.
Tiết:67 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH THIÊN VĂN. Khi ngắm chừng ở vô cực: f1 là tiêu cự của vật kính. f2 là tiêu cự của thị kính.
Tiết:67 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN Bài tập. Câu1: Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô vực có biểu thức nào: A. f1 + f2 . B. f1/ f2 . C. f2/f1 . D. f1 – f2. ĐÁP ÁN
Tiết:67 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN Bài tập. Câu1: Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô vực có biểu thức nào: A. f1 + f2 . B. f1/ f2 . C. f2/f1 . D. f1 – f2.
Tiết:67 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN Bài tập. Câu2: Một người mắt tốt nhìn một ngôi sao qua kính thiên văn mà không điều tiết. Khoảng cách từ vật kính đến thị kính là 84cm. Độ phóng đại góc là 20. Tính tiêu cự của vật kính và thị kính. A. f1 = 4cm; f2 = 80cm. B. f2 = 4cm; f1 = 76cm. C. f1 = 80cm; f2 = 4cm. D. f1 =80cm; f2= 8cm. ĐÁP ÁN
Tiết:67 Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN Bài tập. Câu2: Một người mắt tốt nhìn một ngôi sao qua kính thiên văn mà không điều tiết. Khoảng cách từ vật kính đến thị kính là 84cm. Độ phóng đại góc là 20. Tính tiêu cự của vật kính và thị kính. A. f1 = 4cm; f2 = 80cm. B. f2 = 4cm; f1 = 76cm. C. f1 = 80cm; f2 = 4cm. D. f1 =80cm; f2= 8cm.