100 likes | 485 Views
Bài 4. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ. I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử. Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của E.Rutherford, N.Bohr và A. Summerfeld. - Các e chuyển động rất nhanh trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
E N D
I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử. Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của E.Rutherford, N.Bohr và A. Summerfeld - Các e chuyển động rất nhanh trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử. - Các e được phân bố theo những quy luật nhất định. - Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất (khoảng 90%) gọi là obitan nguyên tử, kí hiệu là AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron.
I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử. II. Lớp electron và phân lớp electron. 1. Lớp electron - Các e được sắp xếp vào các lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao tương ứng với n = 1, 2, 3,… - Trong mỗi lớp các e có năng lượng gần bằng nhau.
2. Phân lớp electron - Mỗi lớp e chia thành các phân lớp. - Các e trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường s, p, d, f. - Lớp thứ nhất (lớp K, n=1) có một phân lớp → phân lớp 1s. - Lớp thứ hai (lớp L, n=2) có hai phân lớp → phân lớp 2s và 2p. - Lớp thứ ba (lớp M, n=3) có ba phân lớp → phân lớp 3s, 3p và 3d. Các e ở phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là electron p…
III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp - Số e tối đa của lớp thứ n là 2n2. VD: Xác định số lớp e của các nguyên tử và