1 / 32

//Tài liệu tham khảo: Slide thầy LHC,

//Tài liệu tham khảo: Slide thầy LHC,. Giới thiệu về PHP. Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như ASP, JSP, … thực thi ở phía WebServer Ngôn ngữ script dùng để phát triển ứng dụng Web Tập tin PHP có phần mở rộng là .php Cú pháp ngôn ngữ giống ngôn ngữ C. Khái niệm căn bản.

calvin
Download Presentation

//Tài liệu tham khảo: Slide thầy LHC,

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. //Tài liệu tham khảo: Slide thầy LHC,

  2. Giới thiệu về PHP • Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như ASP, JSP, … thực thi ở phía WebServer • Ngôn ngữ script dùng để phát triển ứng dụng Web • Tập tin PHP có phần mở rộng là .php • Cú pháp ngôn ngữ giống ngôn ngữ C

  3. Khái niệm căn bản • Ngôn ngữ PHP là ngôn ngữ thông dịch như ASP • Code PHP nằm trong <?php … ?>(chuẩn) • Mỗi câu lệnh kết thúc bằng ; • Ví dụ: <?php print "Hello Web!"; ?> • Ghi chú trong PHP: • Ghi chú dòng: // hay # • Ghi chú khối: /* … */

  4. Cú pháp • Mã lệnh PHP được đặt trong các cặp thẻ sau :

  5. Khai báo biến trong PHP • $ten_bien = value; • Tên biến : • Có thể bao gồm các Ký tự (A..Z, a..z), Ký số (0..9), _, $ • Không chứa khoảng trắng • Phân biệt chữ hoa – chữ thường • Không được bắt đầu bằng ký tự gạch dưới hoặc chữ số • Gán giá trị • $num1 = 8; • Lấy giá trị • print $num1; tương đương với print 8;

  6. Khai báo biến trong PHP • Variable variables • Cho phép thay đổi tên biến • Ví dụ: $varname = “my_variable”; $$varname = “xyz”; // $my_variable = “xyz” • Hằng số - Constants • Ví dụ: define(“MY_CONST”, 10); echo MY_CONST;

  7. Biến động (Dynamic Variables) • Tên biến có thể được chứa trong biến khác • Ví dụ: • $user = “bob”; • $holder = “user”; • $$holder = “ban”; • print $user; // in ra “ban” • print $$holder; // in ra “ban” • Có thể dùng chuỗi để tác động lên biến • Ví dụ: • ${“user”} = “bob”; • Truy xuất biến động trong chuỗi • Ví dụ: • print “$$holder”; // in ra “$user” • print “${$holder}”; // in ra “ban” • print “${‘holder’}”; // in ra “user”

  8. Biến động (Dynamic Variables) • 6: <?php • 7: $holder = "user"; • 8: $$holder = "bob"; • 9: • 10: // could have been: • 11: // $user = "bob"; • 12: // ${"user"} = "bob"; • 13: • 14: print "$user<br>"; • 15: print $$holder; • 16: print "<br>"; • 17: print "${$holder}<br>"; • 18: print "${'user'}<br>"; • 19: ?>

  9. Tham chiếu đến biến • Phép gán = là gán giá trị (sau phép gán giá trị của 2 biến độc lập nhau) • Tham chiếu đến biến sử dụng thêm kí tự & trước biến đó • Ví dụ: • 6: <?php • 7: $aVariable = 42; • 8: $anotherVariable = &$aVariable; • 9: $aVariable= 325; • 10: print $anotherVariable; // prints 325 • 11: ?>

  10. Kiểu dữ liệu • Integer • Double ( float) // kiểu số thực • String (có thể sử dụng nháy đơn hoặc nháy kép) • Boolean (true, false) • Object • Array 1 Biến trong PHP có thể lưu bất kỳ kiểu dữ liệu nào.

  11. Kiểu dữ liệu • Chuyển kiểu dữ liệu • Cách 1 (automatic) $var = "100" + 15; $var = "100" + 15.0; $var = 39 . " Steps"; • Cách 2: (datatype) $var • Cách 3: settype($var, “datatype”) • Kiểm tra kiểu dữ liệu: is_array, is_bool, is_double, is_float, is_int, is_long, is_null, is_string …

  12. Kiểu dữ liệu • Hàm gettype(): xác định kiểu dữ liệu • Ví dụ: • 6: <?php • 7: $testing = 5; • 8: print gettype( $testing ); // integer • 10: $testing = "five"; • 11: print gettype( $testing ); // string • 13: $testing = 5.0; • 14: print gettype( $testing ); // double • 16: $testing = true; • 17: print gettype( $testing ); // boolean • 18: ?>

  13. Kiểu dữ liệu • Hàm settype(): đổi kiểu dữ liệu • Ví dụ: • 6: <?php • 7: $undecided = 3.14; • 8: print gettype( $undecided ); // double • 9: print " -- $undecided<br>"; // 3.14 • 10: settype( $undecided, string ); • 11: print gettype( $undecided ); // string • 12: print " -- $undecided<br>"; // 3.14 • 13: settype( $undecided, integer ); • 14: print gettype( $undecided ); // integer • 15: print " -- $undecided<br>"; // 3 • 16: settype( $undecided, double ); • 17: print gettype( $undecided ); // double • 18: print " -- $undecided<br>"; // 3.0 • 19: settype( $undecided, boolean ); • 20: print gettype( $undecided ); // boolean • 21: print " -- $undecided<br>"; // 1 • 22: ?>

  14. Kiểu chuỗi - string • Toán tử nối chuỗi : dấu chấm . $s = “Hello” .“ World”; // $s = “Hello World” • Phân biệt dấu nháy đơn và nháy kép $user = “Bill”; print ‘Hi $user’; // Hi $user print “Hi $user”; // Hi Bill print ‘Hi’ . $user; // ???? print ‘Hi’ . ‘$user’; // ????

  15. Ép kiểu dữ liệu (casting) • Ví dụ: • 6: <?php • 7: $undecided = 3.14; • 8: $holder = ( double ) $undecided; • 9: print gettype( $holder ) ; // double • 10: print " -- $holder<br>"; // 3.14 • 11: $holder = ( string ) $undecided; • 12: print gettype( $holder ); // string • 13: print " -- $holder<br>"; // 3.14 • 14: $holder = ( integer ) $undecided; • 15: print gettype( $holder ); // integer • 16: print " -- $holder<br>"; // 3 • 17: $holder = ( double ) $undecided; • 18: print gettype( $holder ); // double • 19: print " -- $holder<br>"; // 3.14 • 20: $holder = ( boolean ) $undecided; • 21: print gettype( $holder ); // boolean • 22: print " -- $holder<br>"; // 1 • 23: ?>

  16. Cấu trúc điều khiển • Lệnh rẽ nhánh • Toán tử điều kiện 3 ngôi • Lệnh lặp

  17. Lệnh rẽ nhánh if ( expression ) { // code to execute if the expression evaluates to true } elseif ( another expression ) { // code to execute if the previous expression failed // and this one evaluates to true else { // code to execute in all other cases }

  18. Lệnh rẽ nhánh switch ( expression ) { case result1: // execute this if expression results in result1 break; case result2: // execute this if expression results in result2 break; default: // execute this if no break statement // has been encountered }

  19. Toán tử điều kiện 3 ngôi ( expression )? returned_if_expression_is_true : returned_if_expression_is_false; • Ví dụ: 7: $mood = "sad"; 8: $text = ( $mood=="happy" )? "Hooray, I'm in a good mood“ : "Not happy but $mood"; 9: print "$text";

  20. Lệnh lặp while ( expression ) { // do something } do { // code to be executed } while ( expression );

  21. Lệnh lặp for ( variable assignment; test expression; variable increment ) { // code to be executed } • Thoát vòng lặp: break • Bỏ một lần lặp : continue

  22. Mảng (Array) • Kiểu mảng là mảng số liệu do người dùng định nghĩa • Mảng trong PHP có chỉ số bằng số hoặc chuỗi. • Chiều dài của mảng tự động thay đổi • Nếu chỉ số bằng số,phần tử đầu tiên sẽ là chỉ số 0 • Tạo mảng bằng hàm array() • Ví dụ: • $users = array ("Bert", "Sharon", "Betty", "Harry" ); • Hoặc: • $myarr[]=array(3); • $myarr[0]="Number 0"; • $myarr[1]="Number 1"; • $myarr[2]="Number 2"; • Truy xuất các phần tử trong mảng bằng [] • Ví dụ: • print "$users[2]"; // in “Betty”

  23. Mảng (Array) • Tạo mảng mới (nếu chưa có), thêm phần tử vào mảng (nếu mảng đã tồn tại) • Ví dụ: • emps[] = “van”; // tạo mảng mới 1 phần tử • emps[] = “co”; // thêm 1 phần tử vào mảng đã tạo • Có thể tạo phần tử ở bất kỳ chỉ số nào cũng được. Không nên sử dụng, dễ nhầm lẫn. • Ví dụ: • students[0] = “Bert”; // mảng 1 phần tử • students[200] = “Sharon”; // mảng 2 phần tử

  24. Mảng chỉ số chuỗi (Association Array) • Khai báo thông qua hàm array(): array (<chỉ số chuỗi>=><giá trị>, …); • Ví dụ: $character = array ( name=>"bob", occupation=>"superhero", age=>30, "special power"=>"x-ray vision" ); • Gán trực tiếp bằng [] • Ví dụ: • $character[name] = "bob"; • $character[occupation] = "superhero"; • $character[age] = 30; • $character["special power"] = "x-ray vision";

  25. Mảng đa chiều • Sử dụng hàm array lồng nhau • Ví dụ: • $characters = array ( array ( name=>"bob", occupation=>"superhero", age=>30, specialty=>"x-ray vision" ), array ( name=>"sally", occupation=>"superhero", age=>24, specialty=>"superhuman strength" ), array ( name=>"mary", occupation=>"arch villain", age=>63, specialty=>"nanotechnology" ) ); • print $characters[0][occupation]; // in "superhero“ • print $characters [2][age] // in “63”

  26. Duyệt mảng chỉ số nguyên $users = array ("Bert", "Sharon", "Betty", "Harry" ); foreach ( $users as $val ) print "$val";

  27. Duyệt mảng chỉ số chuỗi $character = array ( name=>"bob", occupation=>"superhero", age=>30, "special power"=>"x-ray vision" ); foreach ( $character as $key=>$val ) { print "$key = $val<br>"; }

  28. Duyệt mảng đa chiều $characters = array ( array ( name=>"bob", occupation=>"superhero", age=>30, specialty=>"x-ray vision" ), array ( name=>"sally", occupation=>"superhero", age=>24, specialty=>"superhuman strength" ), array ( name=>"mary", occupation=>"arch villain", age=>63, specialty=>"nanotechnology" ) ); foreach ( $characters as $val ) { foreach ( $val as $key=>$final_val ) { print "$key: $final_val<br>"; } print "<br>"; }

  29. Các hàm liên quan đến mảng • Xác định số phần tử trong mảng: count() • Merge 2 mảng trở lên với nhau: array_merge() • Thêm phần từ vào mảng: array_push() • Lấy phần tử đầu tiên ra khỏi mảng: array_shift() • Trích mảng con từ mảng: array_ slice()

  30. Sắp mảng chỉ số nguyên • Sắp xếp dữ liệu trong mảng chỉ số nguyên : sort() • Ví dụ: $an_array = array("x","a","f","c"); sort( $an_array); foreach ( $an_array as $var ) print "$var, "; // in “a, c, f, x, ” • Sắp thứ tự ngược bằng hàm: rsort()

  31. Sắp mảng chỉ số chuỗi • Sắp theo giá trị sử dụng hàm: asort() • Ví dụ: $first = array("first"=>5,"second"=>2,"third"=>1); asort( $first ); foreach ( $first as $key => $val ) { print "$key = $val, "; } // in “third = 1, second = 2, first = 5, ” • Sắp thứ tự ngược bằng hàm: arsort()

  32. Sắp mảng chỉ số chuỗi • Sắp theo khóa sử dụng hàm: ksort() • Ví dụ: $first = array("x"=>5,"a"=>2,"f"=>1); ksort( $first ); foreach ( $first as $key => $val ) { print "$key = $val, "; } // in “a = 2, f = 1, x = 5, ” • Sắp thứ tự ngược bằng hàm: krsort()

More Related