410 likes | 661 Views
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN. Người trình bầy: Ts. Đỗ Thị Thìn Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt nam Web: www.vtca.vn Email: hoituvanthue@yahoo.com. NỘI DUNG. 1. QUI ĐỊNH CHUNG 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD
E N D
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Người trình bầy: Ts.Đỗ Thị Thìn Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt nam Web: www.vtca.vn Email:hoituvanthue@yahoo.com
NỘI DUNG 1. QUI ĐỊNH CHUNG 2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD 3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 4. KHAI THUẾ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN TN TỪĐT VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK, TN TỪ BQ, NHƯỢNG QUYỀN TM, TRÚNG THƯỞNG 5. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS 6. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN 7. KHAI QTT ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CK 8. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ THỪA KẾ, QUÀ TẶNG 9. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN PHÁT SINH TẠI NƯỚC NGOÀI.
1. QUI ĐỊNH CHUNG 1. Khai thuế khấu trừ: 1.1. TN của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại VN. 1.2. TN của cá nhân cư trú: a) TN từ TL, TC; b) TN từ đầu tư vốn; c) TN từ chuyển nhượng CK; d) TN từ các hình thức trúng thưởng; đ) TN từ bản quyền; e) TN từ nhượng quyền TM.
1. QUI ĐỊNH CHUNG 2. Cá nhân trực tiếp khai: 2.1. TN từ KD của cá nhân cư trú; 2.2. TN từ chuyển nhượng BĐS; 2.3. TN từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân; 2.4. TN từ nhận thừa kế 2.5. TN từ nhận quà tặng 2.6. Cá nhân cư trú nhận thu nhập từ TL, TC do các TC, cá nhân trả từ NN; CN là người VN có TN từ TL, TC do các TCQT, các ĐSQ, Lãnh sự quán tại VN trả. 2.7. Cá nhân khai QT: cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ở nhiều nơi hoặc cá nhân vừa có thu nhập từ KD vừa có thu nhập từ TL, cá nhân có TN phải nộp nhưng chưa khấu trừ….
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD 1. Khai thuế đối với cá nhân KD đã thực hiện CĐKT hoá đơn, chứng từ (nộp thuế theo KK): a) Khai tạm nộp thuế TNCN quý: hàng quý phải tạm xác định TNCT và kê khai số thuế TNCN tạm nộp và nộp tờ khai cho CCT trực tiếp quản lý cá nhân KD. - Hồ sơ khai tạm nộp mẫu số 08/KK-TNCN - Thời hạn nộp TK chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. - Căn cứ để XĐ số thuế tạm nộp là: + TNCT tạm tính trong quý được xác định bằng DT trong quý trừ đi chi phí tạm tính trong quý: • DT trong quý được xác định bằng DT bán HH, DV kê khai trong quý phù hợp với DT tính và nộp thuế GTGT của quý.
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD • CP tạm tính quý là CP thực tế PS có liên quan đến DT quý. • + TNTT tạm tính trong quý được = TNCT - giảm trừ GC. • GTGC = Giảm trừ cho bản thân cá nhân KD và giảm trừ cho người PT. Số người phụ thuộc được tạm giảm trừ theo kê khai của cá nhân KD. • + Số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp hàng quý được xác định theo công thức sau: • Số thuế tạm nộp hàng quý=[TNTT tạm tính x TS theo biểu LTTP áp dụng đối với TN tháng]x3
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD 2. Khai thuế đối với CNKD chỉ hạch toán được DT kinh doanh, không HT được CP: • Hồ sơ khai thuế, căn cứ tính thuế, thời hạn nộp thuế được thực hiện như đối với cá nhân KD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ. Riêng chi phí kKD được xác định theo mức ấn định của CQT. 3. Khai thuế đối với CNKD, nhóm CNKD không thực hiện hoặc thực hiện không đúng CĐKT hoá đơn, chứng từ (nộp thuế theo phương pháp khoán thuế). a) Hồ sơ khai thuế • Thực hiện khai thuế theo năm (mỗi năm khai 01 lần) tương ứng theo mẫu số 10/KK-TNCN hoặc mẫu số 10A/KK-TNCN.
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD b) Thời hạn nộp HSKT chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm trước. Mới ra KD, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu KD. c) Xác định số thuế khoán phải nộp - Căn cứ vào kê khai của CNKD về DT, về người PT được GTGC, cơ quan thuế phối hợp với HĐTV thuế xã, phường kiểm tra, ấn định DT làm căn cứ xác định TNCT, xác định số thuế TNCN khoán phải nộp hoặc không phải nộp thuế. - CCQT niêm yết công khai DS cá nhân KD, dự kiến mức TNCT, các căn cứ tính thuế và số thuế phải nộp của từng cá nhân. Đối với cá nhân phải nộp thuế, CQT thông báo số thuế phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo từng quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 2 theo mẫu số 10-1/TB-TNCN.
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD -Trường hợp phải nộp thuế, CNKD phải nộp HSCM người phụ thuộc - Trong năm có sự thay đổi về quy mô, ngành nghề KD hoặc số người phụ thuộc thì CNKD phải khai với CQT để điều chỉnh mức thuế khoán cho phù hợp. • Đối với nhóm CNKD: căn cứ TNCT ấn định chung cho cả nhóm và tỷ lệ phân chia TN, kê khai GTGC của từng thành viên, CQT tính và thông báo mức thuế khoán cho từng thành viên trong nhóm số thuế phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo từng quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 2 theo mẫu 10-1/TB-TNCN. d) Địa điểm nộp HSKT là CCT nơi CN, nhóm CNKD thực hiện hoạt động KD đ) Thời hạn NT chậm nhất không quá ngày cuối cùng của quý. e) Cá nhân chỉ có TN từ KD nộp thuế TNCN theo PP khoán không phải QTT.
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD 4. Khai thuế đối với trường hợp nhiều người cùng góp vốn, cùng tham gia KD, cùng đứng tên trong một ĐKKD kể cả trường hợp cho thuê nhà, mặt bằng có đồng sở hữu (gọi chung là nhóm kinh doanh) thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo phương pháp kê khai: a) Khai tạm nộp TNCN quý: CN đại diện cho nhóm KD khai thuế tạm nộp quý theo. DT, CP tạm tính trong quý được xác định như đối với CNKD đã thực hiện đúng CĐKT hoá đơn, chứng từ. - Đại diện nhóm KD tạm phân bổ TNCT cho từng cá nhân trong nhóm .
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD - Số thuế tạm nộp sẽ được tính riêng cho từng CN của nhóm KD trên cơ sở TN tạm phân bổ cho từng CN, gia cảnh của từng cá nhân và biểu thuế. Căn cứ số TNCN tạm tính, đại diện nhóm kinh doanh nộp thuế vào NSNN theo chứng từ nộp NS riêng cho từng thành viên. - Hồ sơ khai thuế mẫu số 08A/KK-TNCN - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. b) Khai quyết toán - Cá nhân đứng tên đại diện cho nhóm KD lập hồ sơ khai QT theo mẫu số 08B/KK-TNCN để xác định TNCT chung của cả nhóm và TNCT riêng của từng CN trong nhóm KD.
2. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ KD - Mỗi cá nhân trong nhóm KD được nhận 01 bản chính của tờ khai QT của nhóm và thực hiện khai QTT của cá nhân: + Tờ khai QTT của nhóm CNKD mẫu số 08B/KK-TNCN . + Tờ khai QTT theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN. + Các chứng từ đã tạm nộp thuế TNCN trong năm. - Nơi nộp hồ sơ khai QTT là Chi cục Thuế nơi nhóm cá nhân KD thực hiện hoạt động KD.
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 1. Tổ chức trả thu nhập khai thuế TNCN 1.1. Khai thuế tháng: 1.1.1. Tổ chức trả TN khai thuế khấu trừ như sau: - Khấu trừ đối với thu nhập từ TL, TC đối với cá nhân cư trú có ký hợp đồng LĐ, được tuyển dụng làm việc lâu dài, ổn định được thực hiện hàng tháng. - Khai thuế khấu trừ tiền công đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng LĐ (khấu trừ thuế 10%) - Khai thuế khấu trừ từ TL, TC đối với cá nhân không cư trú (20%).
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 1.1.2. Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế mẫu 02/KK-TNCN; ngoài ra còn có mẫu 23/CK-TNCN: mẫu cam kết TN năm chưa đến mức chịu thuế để cơ quan trả TN không khấu trừ thuế 10%. 1.1.3. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. • Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 1.2. Khai quyết toán thuế: a) Hồ sơ khai quyết toán thuế bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN và các bảng kê chi tiết sau: + Bảng kê thu nhập từ TL, TC trả cho CN có ký hợp đồng lao LĐ theo mẫu số 05A/BK-TNCN không phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp thuế hay chưa phải nộp thuế. + Bảng kê thu nhập từ tiền công trả cho cá nhân không ký hợp đồng LĐ theo mẫu số 05B/BK-TNCN. b) Thời hạn nộp hồ sơ QTT chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm DL.
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. c) Quyết toán thuế TNCN thông qua đơn vị chi trả thu nhập: c.1. Đối với người có TN từ TL, TC tại một nơi duy nhất c.2. Hồ sơ, thủ tục QTT thông qua đơn vị chi trả: • CN uỷ quyền QT qua đơn vị chi trả phải nộp các loại giấy tờ sau: - Giấy uỷ quyền QTT theo mẫu số 04-2/TNCN ban hành kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của BTC; - Các HĐ, chứng từ CM các khoản được tính GT như: CT thu tiền đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học; CT thu tiền đóng các khoản BHBB theo QĐ (nếu cá nhân tự đóng); HSCM người phụ thuộc (nếu chưa nộp cho CQT);... • CN đã được đơn vị chi trả QT thay thì không QTT
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. c.3. Đơn vị chi trả thu nhập thực hiện QTT: thực hiện khấu trừ ngay số thuế còn thiếu của những cá nhân còn phải nộp vào NSNN. c.4. Về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN: • Đơn vị chi trả thu nhập chỉ cấp CTKT thuế cho những CN mà khi QT thay có PS số thuế nộp thừa cần phải hoàn thuế hoặc những CN có yêu cầu giảm thuế do gặp thiên tai, hoả hoạn, bệnh hiểm nghèo. • Đơn vị chi trả thu nhập cấp CTKT thì không thuộc đối tượng được uỷ quyền cho đơn vị chi trả quyết toán thay • Các mẫu khai và hướng dẫn:
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 2. Cá nhân trực tiếp khai thuế 2.1. Khai thuế tháng: a) Các trường hợp phải khai thuế tháng - Cá nhân nhận thu nhập từ TL, TC do các TC, cá nhân trả từ NN. • Các cá nhân là người VN có thu nhập từ TL, TC do các tổ chức quốc tế, các ĐSQ, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả. b) Hồ sơ khai thuế tháng: Tờ khai thuế mẫu số 07/KK-TNCN. c) Nơi nộp và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng - Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Cục thuế nơi cá nhân cư trú. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. • d) Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp với CQT nếu thu nhập BQ tháng ước tính trên 4 triệu đồng và có tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc phải nộp bản đăng ký người phụ thuộc cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng đầu tiên của năm tính thuế. Thời điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được thực hiện tương tự như đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công. • Bản đăng ký người phụ thuộc, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc nộp tại Cục thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế.
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 2.2. Khai quyết toán thuế 2.2.1. Khai QT: a. Đối tượng khai quyết toán là cá nhân (bao gồm cá nhân trong năm cơ quan chi trả khấu trừ thuế nhưng có thu nhập từ nhiều nơi và cá nhân trực tiếp khai thuế) trong các trường hợp sau: - Có số thuế PN trong năm > số thuế đã khấu trừ hoặc đã tạm nộp trong năm hoặc có PS nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị KT hoặc chưa tạm nộp. - Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau. • Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện QT thuế với CQT.
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. b) Hồ sơ khai quyết toán thuế - Tờ khai quyết toán mẫu số 09/KK-TNCN, kèm theo phụ lục mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh). - Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. - Trường hợp nhận thu nhập từ NN phải có tài liệu CM hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở NN và kèm theo thư xác nhận TN năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN. c) Thời hạn nộp hồ sơ QTT chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. - Nơi nộp hồ sơ QTT là cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả TN. • Trường hợp cá nhân có thu nhập từ TL, TC trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ QTT cũng là nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng (Cục thuế).
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 2.2.2. Khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công: a) Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai quyết toán thuế trong các trường hợp sau: - Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên 4 triệu đồng. - Có hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau. b) Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm: - Tờ khai QTT theo mẫu số 09/KK-TNCN; - Phụ lục số 09A/PL-TNCN; Phụ lục số 09B/PL-TNCN; Phụ lục số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) c) Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân có hoạt động kinh doanh.
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. 2.2.3. Khai QTT đối với CN cư trú có thu nhập từ KD, thu nhập từ TL, TC trong trường hợp lần đầu tiên có mặt tại Việt nam. CN cư trú có thu nhập từ KD, thu nhập từ TL, TC trong trường hợp số ngày có mặt tại VN tính trong năm DL đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên. - Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ QTT chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục. - Năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ QTT chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm DL.
3. KHAI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ TN TỪ TL, TC. Số thuế phải nộp trong năm thứ 2 sẽ được trừ cho phần thuế đã nộp trong năm tính thuế thứ nhất tương ứng thời gian trùng với năm tính thuế thứ 2. Số thuế tính trùng được trừ vào năm tính thuế thứ 2 được xác định như sau: Số thuế tính trùng được trừ=Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhất/12 th. x Số tháng tính trùng
4. KHAI THUẾ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN TN TỪĐT VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK, TN TỪ BQ, NHƯỢNG QUYỀN TM, TRÚNG THƯỞNG 1. Đối tượng khai thuế: TN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng CK, thu nhập từ BQ, nhượng quyền TM, trúng thưởng khi PS các khoản thu nhập này CN không phải kê khai mà CQ trả thu nhập kê khai, khấu trừ thuế và nộp tiền thuế vào NSNN. Cấp chứng từ khấu trừ thuế để xác định nghĩa vụ thuế của CN đã được thực hiện. 1.1. Thu nhập từ đầu tư vốn: Trước mỗi lần trả lợi tức, cổ tức cho cá nhân đầu tư vốn, các tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Số thuế khấu trừ được xác định bằng lợi tức, cổ tức mỗi lần trả nhân (x) với thuế suất 5% .
4. KHAI THUẾ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN TN TỪĐT VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK, TN TỪ BQ, NHƯỢNG QUYỀN TM, TRÚNG THƯỞNG 1.2. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoánkhông phân biệt nộp thuế theo TS 0,1% hay 20% đều phải khấu trừ thuế trước khi thanh toán cho người chuyển nhượng. Căn cứ để xác định số thuế khấu trừ là giá chuyển nhượng chưa trừ các khoản chi phí nhân (x) 0,1%. • Công ty CK, ngân hàng TM nơi nhà đầu tư mở TK chịu trách nhiệm khấu trừ thuế. Trường hợp, chứng khoán chưa niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán mà tổ chức phát hành chứng khoán không uỷ quyền quản lý danh sách cổ đông cho công ty CK thì tổ chức phát hành chứng khoán chịu trách nhiệm khấu trừ thuế.
4. KHAI THUẾ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN TN TỪĐT VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK, TN TỪ BQ, NHƯỢNG QUYỀN TM, TRÚNG THƯỞNG 1.3. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: Số thuế khấu trừ được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển nhượng x 5%. 1.4. Thu nhập từ trúng thưởng: • Tổ chức trả tiền thưởng cho cá nhân trúng thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả thưởng. Căn cứ xác định số thuế khấu trừ là phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng x 10%. 1.5. Khấu trừ thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ KD. • Tổ chức, cá nhân trả khoản thu nhập chịu thuế từ có trách nhiệm khấu trừ thuế. Căn cứ để khấu trừ thuế là thu nhập tính thuế và TS áp dụng đối với từng khoản thu nhập, từng ngành nghề. 2. Hồ sơ khai thuế và hướng dẫn: Tờ khai số 03/KK-TNCN
5. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS 1. Thời điểm khai thuế: cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng BĐS không phân biệt thuộc đối tượng chịu thuế hay miễn thuế đều phải lập hồ sơ khai thuế và nộp cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng BĐS. 2. Hồ sơ khai thuế bao gồm: - Tờ khai thuế mẫu số 11/KK-TNCN. - Bản sao giấy chứng nhận QSD đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất. - Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
5. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS 3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế: • Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng BĐS tại cơ quan quản lý BĐS. • Căn cứ HS khai thuế CQT kiểm tra, xác định số thuế PN và TB số thuế phải nộp (mẫu số 11-1/TB-TNCN) cho người nộp thuế (thời hạn ba 03 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Thông báo thuế được gửi trực tiếp cho NNT hoặc gửi theo hồ sơ qua cơ quan có TQ quản lý BĐS. Nếu được miễn thuế, CQT sẽ xác nhận vào tờ khai và chuyển cho CQ quản lý BĐS. • Cơ quan quản lý BĐS chỉ làm thủ tục chuyển QSH, quyền SD bất động sản khi đã có chứng từ nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc xác nhận của cơ quan thuế về khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản thuộc đối tượng được miễn thuế.
5. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS - Trường hợp cá nhân đề nghị được áp dụng tính thuế theo TS 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng BĐS thì phải xuất trình thêm các CT hợp lệ làm căn cứ chứng minh các loại chi phí sau: + Giá vốn của bất động sản. + Chi phí xây dựng cải tạo nhà và các công trình trên đất. + Các loại phí và lệ phí đã nộp. + CP khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng BĐS. - Các trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế
6. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN 1. Thời điểm khai thuế: cá nhân có TN từ chuyển nhượng vốn phải khai thuế thu nhập cá nhân đồng thời với việc thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu phần vốn chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật. 2. Hồ sơ khai thuế gồm: - Tờ khai thuế mẫu số 12/KK-TNCN. - Hợp đồng chuyển nhượng vốn (bản sao). - Các chứng từ CM chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
6. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN 3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế: hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn được nộp tại CQT trực tiếp quản lý cơ sở KD có diễn ra giao dịch chuyển nhượng vốn hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân chuyển nhượng vốn (người bán) cư trú. 4. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng chỉ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu vốn cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn khi có chứng từ nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.
7. KHAI QTT ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CK 1. Đối tượng QT: Cá nhân chuyển nhượng CK đã đăng ký với CQT nộp thuế với TS 20% tính trên TN và phải quyết toán thuế trong trường hợp: a) Số thuế phải nộp tính theo TS 20% lớn hơn số thuế đã tạm khấu trừ theo TS 0,1% trong năm. b) Có yêu cầu HT hoặc bù trừ số thuế vào năm sau. 2. Hồ sơ quyết toán thuế gồm: - Tờ khai QTT theo mẫu số 13/KK-TNCN. - Bảng kê chi tiết CK đã chuyển nhượng trong năm theo mẫu số 13A/BK-TNCN. - Các HĐ, chứng từ CM chi phí LQ đến việc chuyển nhượng CK. - Các chứng từ CM số thuế đã khấu trừ trong năm.
7. KHAI QTT ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CK 3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là CQT trực tiếp quản lý công ty CK mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục thuế nơi cá nhân cư trú. 4. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
8. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ THỪA KẾ, QUÀ TẶNG 1. Đối tượng khai thuế. Cá nhân có TN từ nhận TK, nhận QT có trách nhiệm khai thuế theo từng lần phát sinh TN từ thừa kế, quà tặng. Riêng đối với TK, QT là BĐS thì thực hiện khai thuế theo hướng dẫn tại phần: Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS. 2. Hồ sơ khai thuế gồm: - Tờ khai thuế mẫu số 14/KK-TNCN. - Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà tặng.
8. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ THỪA KẾ, QUÀ TẶNG 3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế là CCT nơi CN nhận TK, QT. • Căn cứ hồ sơ khai thuế, CQT kiểm tra, tính thuế để người nhận TK, QT nộp thuế vào NSNN. • Các cơ quan QLNN, các tổ chức có liên quan chỉ thực hiện thủ tục chuyển QSH chứng khoán, phần vốn góp và các TS phải đăng ký là TS thừa kế, quà tặng cho người nhận TK, QT khi đã có CT nộp thuế trong trường hợp phải nộp thuế. 4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế • CN có thu nhập từ TK, QT nộp HS khai thuế đồng thời với việc thực hiện thủ tục chuyển QSH hoặc QSD tài sản nhận TK, QT. • Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên TB thuế theo mẫu số 14-1/TB-TNCN.
9. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN PHÁT SINH TẠI NƯỚC NGOÀI. 1. Đối tượng kê khai: • Cá nhân cư trú có TNCT phát sinh tại NN phải khai và nộp thuế theo QĐ của Luật Thuế TNCN. • Trường hợp thu nhập PS tại nước ngoài đã tính và nộp thuế TNCN theo QĐ của Luật Thuế TNCN của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của VN tính phân bổ cho phần TN phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập PS tại nước ngoài và tổng TNCT.
9. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN PHÁT SINH TẠI NƯỚC NGOÀI. 2. Khai thuế đối với từng khoản thu nhập như sau: a) Khai thuế đối với thu nhập từ TL, TC và thu nhập từ KD • Cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh tại nước ngoài phải khai thuế TNCN như cá nhân khai trực tiếp. b) Khai thuế đối với các khoản thu nhập chịu thuế khác (thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng, nhận thừa kế, nhận quà tặng). • Thời hạn kê khai chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày PS thu nhập hoặc nhận được TN. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhập cảnh về VN.
9. KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ CÓ TN PHÁT SINH TẠI NƯỚC NGOÀI. - Hồ sơ khai thuế gồm: + Đối với các khoản TNCT từ ĐT vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại NN khai tờ khai thuế mẫu số 19/KK-TNCN. + Đối với các khoản thu nhập từ chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng CK, nhận thừa kế, nhận quà tặng khai thuế theo các mẫu tờ khai tương ứng áp dụng cho các khoản thu nhập này phát sinh tại Việt Nam. Ngoài tờ khai nêu trên, phải kèm theo các chứng từ trả thu nhập ở NN, chứng từ CM đã nộp thuế ở NN làm căn cứ để xác định TN và số thuế TNCN đã nộp ở NN - Nơi nộp hồ sơ khai thuế thực hiện như đối với các khoản thu nhập này PS tại VN. 3. Mẫu tờ khai:
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com