1 / 29

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIAO DỊCH META TRADER 4

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIAO DỊCH META TRADER 4. Biên soạn: Phòng đào tạo IG Thuyết trình : Lưu Công Khánh. Giới thiệu Meta trader 4 (MT4). Là phần mềm nổi tiếng thế giới do công ty Metaquotes phát triển: Ưu thế của MT4 so với các phần mềm giao dịch khác :

Download Presentation

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIAO DỊCH META TRADER 4

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNGPHẦN MỀM GIAO DỊCH META TRADER 4 Biên soạn: Phòng đào tạo IG Thuyết trình : Lưu Công Khánh

  2. Giới thiệu Meta trader 4 (MT4) • Là phần mềm nổi tiếng thế giới do công ty Metaquotes phát triển: • Ưu thế của MT4 so với các phần mềm giao dịch khác : • Giao diện thiết kế dạng đồ họa thân thiện với người dùng; • Tích hợp tính năng cung cấp dữ liệu phân tích và thực hiện quá trình giao dịch; • Độ bảo mật cực kỳ cao, hoạt động ổn định, đáp ứng nhanh chóng;

  3. Giới thiệu nội dung :

  4. 1. Tải về và cài đặt Tải về từ website : www.vangquocte.net.vn

  5. 1. Tải về và cài đặt

  6. 1. Tải về và cài đặt

  7. 1. Tải về và cài đặt

  8. 1. Tải về và cài đặt

  9. 2. Đăng nhập vào tài khoản kinh doanh Số tài khoản Mật khẩu Click chuột để nhớ mật khẩu

  10. 2. Đăng nhập vào tài khoản kinh doanh Số tài khoản Mật khẩu Click chuột để nhớ mật khẩu

  11. 2. Đăng nhập vào tài khoản kinh doanh Đổi Password sau lần đăng nhập đầu tiên: Chọn Tool/Option/

  12. 2. Đăng nhập vào tài khoản kinh doanh

  13. 3. Bố cục của phần mềm A. Market Watch C. Chart B. Navigator D. Terminal

  14. 3. Bố cục của phần mềm • A. Market Watch : Vùng này hiển thị các sản phẩm có trong danh mục đầu tư và giá trị trao đổi lúc đó; • B. Navigator : Vùng này hiển thị tất cả các tài khoản được đăng nhập trên máy tính đó. Nếu muốn đăng nhập vào một tài khoản khác chỉ cần double click vào số tài khoản có tên khách hàng đó; • C. Chart : Vùng hiển thị đồ thị. Người dùng có thể phóng to hay thu nhỏ tùy theo nhu cầu. • D. Terminal : Vùng hiển thị các thông tin về tài khoản, các giao dịch đã kết thúc và các giao dịch hiện hành...

  15. 4. Mở sản phẩm kinh doanh và đồ thị giá Trường hợp cửa sổ Market Watch có sản phẩm kinh doanh:

  16. 4. Mở sản phẩm kinh doanh và đồ thị giá Trường hợp cửa sổ Market Watch không có sản phẩm kinh doanh:

  17. 5. Thiết lập tùy chọn cho biểu đồ • Tắt tất cả các cửa sổ không cần thiết trong quá trình phân tích bằng cách nhấp chuột vào dấu chéo (x) cửa sổ ấy nhằm mục đích tối đa tầm nhìn trong phân tích. • Nhấn chuột phải trên biểu đồ

  18. 5. Thiết lập tùy chọn cho biểu đồ • Ngoài ra người dùng có thể thay đổi cách hiển thị của đồ thị cho phù hợp với cá nhân mình như : phóng to/thu nhỏ, chu kỳ biểu đồ.

  19. 6. Đặt lệnh : • Có tất cả 8 kiểu lệnh nhưng nếu căn cứ vào “Vị thế” thì các lệnh này được chia làm 2 kiểu : Buy và Sell; hoặc nếu căn cứ vào “Thời hạn” thì các lệnh được chia thành 2 kiểu là : Trực tiếp và Kỳ vọng. • 8 lệnh đó là: • Lệnh Buy : Là lệnh “Mua” nhằm mục đích chờ giá cao hơn để bán. • Lệnh Sell : Là lệnh “Bán trước” là kiểu mà nhà đầu tư nhận định giá cả sẽ đi xuống, do vậy họ sẽ vay sản phẩm đó đem ra bán, khi giá hạ xuống nhà đầu tư này mua lại để trả nợ và được hưởng phần chênh lệch đó.

  20. 6. Đặt lệnh : • Lệnh Buy Limit : Là lệnh “Mua kỳ vọng” : Nhà đầu tư đặt giá mua thấp hơn giá hiện tại của thị trường, khi giá giảm bằng với giá họ đã đặt mua kỳ vọng trước đó thì lệnh này được xác nhận. • Lệnh Sell Limit: Là lệnh “Bán trước kỳ vọng” là kiểu mà nhà đầu tư nhận định giá cả khi lên tới vùng nhất định thì sẽ giảm, do vậy họ sẽ đặt lệnh nếu giá tới vùng họ dự đoán thì họ sẽ vay sản phẩm đó đem ra bán, khi giá hạ xuống nhà đầu tư này mua lại để trả nợ và được hưởng phần chênh lệch đó.

  21. 6. Đặt lệnh : • Lệnh Buy Stop : Là lệnh “Mua kỳ vọng ở giá cao” : Nhà đầu tư đặt giá mua cao hơn giá hiện tại của thị trường bởi nhận định rằng nếu đạt được mức cao này thì nhất định sẽ đi tới mức cao kế tiếp mà họ kỳ vọng. • Lệnh Sell Stop: Là lệnh “Bán trước kỳ vọng ở giá thấp” là kiểu mà nhà đầu tư nhận định giá cả khi giảm tới vùng nhất định thì sẽ giảm nữa, do vậy họ sẽ đặt lệnh nếu giá tới vùng họ dự đoán thì họ sẽ vay sản phẩm đó đem ra bán, khi giá hạ xuống thấp hơn nhà đầu tư này mua lại để trả nợ và được hưởng phần chênh lệch đó.

  22. 6. Đặt lệnh : • Lệnh Stop Loss : “Lệnh dừng lỗ” là kiểu lệnh mà khi vị thế của nhà đầu tư ngược với xu hướng thị trường thì khoản lỗ sẽ dừng ở con số do nhà đầu tư tính toán trước. Nhờ có lệnh này nên sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho nhà đầu tư giống như một cái phanh trên xe gắn máy. • Lệnh Take Profit : “Lệnh chốt lời” là kiểu lệnh khi thị trường diễn biến đúng như phán đoán của nhà đầu tư cả về xu hướng lẫn giá cả thì khoản lời sẽ được lấy ra và nhà đầu tư được tự động đóng trạng thái chờ cơ hội mới. Chú ý : Tất cả lệnh kỳ vọng đều được quyền hủy bỏ khi chưa có giá để khớp hoặc vào cuối tuần

  23. 6. Đặt lệnh : 1 • Minh họa vào lệnh BUY hoặc SELL 3 2 5 5

  24. 6. Đặt lệnh : Minh họa vào lệnh Buy Limit, Buy Stop hoặc Sell Limit, Sell Stop : 1 4 2 6 3 5

  25. 7. Đóng lệnh : • Trong trường hợp không đặt lệnh Stop Loss và Take Profit thì tất cả các lệnh Mua hoặc Bán đều phải dùng lệnh Close để hoàn tất giao dịch. Từ đó xác định được lợi nhuận hoặc thua lỗ của giao dịch đó. • Trong trường hợp có đặt lệnh Stop Loss hoặc Take Profit thì tại các mức giá này máy tính đã thay nhà đầu tư thực hiện lệnh Close. • Các lệnh Buy Limit, Sell Limit, Buy Stop và Sell Stop mà không có giá để khớp sẽ bị hủy bằng thao tác Delete lệnh hoặc tự động hủy vào rạng sáng thứ 7 giờ Việt Nam

  26. 8. Cửa sổ Terminal • Theo dõi tình trạng tài chính của tài khoản; • Theo dõi các hoạt động giao dịch của tài khoản; • Ghi lại lịch sử các giao dịch từ khi mở tài khoản tới thời điểm hiện tại; • Mail box : Thông báo từ trung tâm giao dịch gửi tới nhà đầu tư.

  27. 8. Cửa sổ Terminal Theo dõi tình trạng tài chính của tài khoản : • Balance : Số tiền có trong tài khoản nhà đầu tư trước khi Mua hoặc Bán; • Equity : Số tiền có trong tài khoản nhà đầu tư trong khi đang còn lệnh Mua hoặc Bán : Equity = Balance + Profit • Margin : Số tiền dùng đặt cọc cho lệnh đang thực thi;

  28. 8. Cửa sổ Terminal • Free Margin : Số tiền còn lại có thể dùng để Mua hoặc Bán: Free Margin = Equity – Margin • Margin Level : Tỷ lệ an toàn của tài khoản : Margin Level = Equity * 100 % / Margin

  29. THE END

More Related