1 / 50

SỞ NỘI VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

SỞ NỘI VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM. Thành phố Huế, tháng 7/2013. 1. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ. 2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ. 3. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÀ GÌ?. Nói chung, VTVL được hiểu: Một vị trí hoặc một chỗ làm việc trong một cơ quan, tổ chức, đơn vị;

gzifa
Download Presentation

SỞ NỘI VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SỞ NỘI VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM Thành phố Huế, tháng 7/2013 1

  2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ 2

  3. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ 3

  4. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÀ GÌ? • Nói chung, VTVL được hiểu: • Một vị trí hoặc một chỗ làm việc trong một cơ quan, tổ chức, đơn vị; • Là một công việc hoặc một nhóm các công việc có tính ổn định, lâu dài, thường xuyên, lặp đi lặp lại; • Có tên gọi cụ thể (chức danh, chức vụ); • Gắn liền với quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức. 4

  5. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÀ GÌ? • Trong cơ quan hành chính, tổ chức Đảng, tổ chức CT-XH: • Là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức (Điều 7, Luật CBCC) . 5

  6. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÀ GÌ? • Trong đơn vị sự nghiệp công lập: • Là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý VC (Điều 7, Luật CBCC) 6

  7. MỤC TIÊU XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM Trong cơ quan, tổ chức có bao nhiêu vị trí và ứng với mỗi vị trí cần bao nhiêu người làm việc để hoàn thành chức năng, nhiệm vụ? 7

  8. MỤC TIÊU XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM Cơ sở để quản lý nhân sự 8

  9. PHÂN LOẠI VỊ TRÍ VIỆC LÀM 9

  10. PHÂN LOẠI VỊ TRÍ VIỆC LÀM 10

  11. CẤU TRÚC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM 11

  12. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM Cơ cấu ngạch CC Phát hiện chồng chéo CNNV Tuyển dụng Sắp xếp lại đội ngũ, tránh “thừa-thiếu” Bố trí sử dụng Nghiên cứu phân cấp quản lý Đào tạo bồi dưỡng Vị trí việc làm Kiểm nghiệm lại tiêu chuẩn chức danh Nâng ngạch Đánh giá, quy hoạch Xóa bỏ cơ chế “xin-cho” Đề bạt, bổ nhiệm Cải cách tiền lương Biên chế 12

  13. Pháp luật quy định Xác định vị trí việc làm là nhiệm vụ bắt buộc đối với từng CQ, ĐV, địa phương để đổi mới cơ chế quản lý CBCC, VC 13

  14. ĐỐI TƯỢNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM 14

  15. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM 15

  16. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM 16

  17. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM 17

  18. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM 18

  19. BƯỚC 1: THỐNG KÊ CÔNG VIỆC 19

  20. BƯỚC 1: THỐNG KÊ CÔNG VIỆC Phụ lục NN1A 20

  21. BƯỚC 1: THỐNG KÊ CÔNG VIỆC Người đứng đầu CQ, tổ chức, ĐV có trách nhiệm thống kê công việc của CQ báo cáo cấp trên trực tiếp Phụ lục 1BNN Phụ lục 1SN 21

  22. BƯỚC 2: PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC Người đứng đầu CQ, tổ chức, ĐV chỉ đạo triển khai việc tông hợp và phân nhóm công việc Lãnh đao, quản lý, điều hành Chuyên môn, nghiệp vụ (hoạt động nghề nghiệp) Hỗ trợ, phục vụ Phụ lục 1BNN Phụ lục 1SN 22

  23. BƯỚC 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 23

  24. BƯỚC 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 24 Phụ lục 3NN

  25. BƯỚC 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 25 Phụ lục 3SN

  26. BƯỚC 4: THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG • Sự phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ • Sự phù hợp việc phân công, bố trí, sử dụng • Mức độ hoàn thành nhiệm vụ • Phụ lục 4SN • Biểu 01/BNV 26

  27. BƯỚC 5: XÁC ĐỊNH VTVL 27

  28. BƯỚC 5: XÁC ĐỊNH VTVL 28

  29. BƯỚC 5: XÁC ĐỊNH VTVL • Điều kiện, tính chất, đặc điểm công việc • Tổ chức lao động CQ • Khối lượng công việc … • Phụ lục 4NN • Phụ lục 5SN 29

  30. BƯỚC 6: MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VTVL 30

  31. BƯỚC 6: MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VTVL • Các đầu công việc cụ thể, các hoạt động: • Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, nghiên cứu, soạn thảo văn bản, xây dựng kế hoạch, khảo sát thực tế, tổ chức cuộc họp, trao đổi ý kiến, phối hợp, đi thanh tra, kiểm tra… • Đi công tác, đi đào tào BD • Công tác đảng, đoàn thể… Nội dung bản mô tả công việc Thời gian phải thực hiện để hoàn thành từng CV, từng hoạt động Kết quả (sản phẩm) công việc của VTVL Điều kiện làm việc Trang thiết bi, phần mềm quản lý, phương tiện, môi trường làm việc, phạm vi hoạt động, quan hệ công tác … Phụ lục 5NN Phụ lục 6SN 31

  32. BƯỚC 7: XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC 32

  33. BƯỚC 7: XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC 33

  34. BƯỚC 7: XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC 34

  35. BƯỚC 7: XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC 35

  36. BƯỚC 7: XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC Chuyên môn Tổng hợp Lãnh đạo, quản lý Giải quyết các vắn đề phát sịnh trong TT NĂNG LỰC Xử lý tình huống Tập hợp, quy tụ Phân tích, dự báo Điều hành, phối hợp hoạt động 36

  37. BƯỚC 7: XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC Soạn thảo văn bản Lập kế hoạch Ban hành quyết định KỸ NĂNG Phụ lục 6NN Phụ lục 7SN Giao tiếp ứng xử Sử dụng ngoại ngữ Thuyết trình Ứng dụng tin hoc … Tổ chức, giám sát CV 37

  38. BƯỚC 8: XÁC ĐỊNH NGẠCH CÔNG CHỨC (CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC) 38

  39. BƯỚC 8: XÁC ĐỊNH NGẠCH CÔNG CHỨC (CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC) • Căn cứ dự kiến số lượng biên chế theo từng VTVL và ngạch CC (CDNN viên chức) tương ứng để xác định số lượng ngạch công chức (CDNN viên chức) của mỗi VTVL • Xác định cơ cấu ngạch CC ở từng cơ quan, tổ chức (Phụ lục 4) • Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị SN • (Phụ lục 5) 39

  40. ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM Cơ quan, tổ chức: Phụ lục 7NN Đơn vị sự nghiệp: Phụ lục 8SN 40

  41. SỞ NỘI VỤ Giúp UBND tỉnh thẩm định, tổng hợp xây dựng đề án trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM Sở, Huyện • Thẩm định • Tổng hợp, xây dựng đề án • Lập các phụ lục: • NN: 8, 9, 10 • SN: 9A, 10A, 11A • Tờ trình Cấp trên trực tiếp • Xây dựng đề án • Lập các phụ lục: • NN: 1A, 1B, 2, 3, 4, 5, 6, 01/BNV, 4SN. • SN: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 01/BNV • CNNV … Đơn vị cơ sở 41

  42. THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN • Nội dung thẩm định: • Hồ sơ, trình tự, thủ tục • Sự cần thiết và cơ sở pháp lý • Danh mục VTVL, bản mô tả công việc, khung năng lực phù hợp, dự kiến biên chế và cơ cấu ngạch công chức (chức danh NN) • Điều kiện bảo đảm thực hiện sau khi đề án phê duyệt • Thời gian: • Năm 2013: 30/9 • Từ năm 2014: 1/6 42

  43. KẾT LUẬN Việc xây dựng hệ thống vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị là một vấn đề mới, lần đầu tiên được thực hiện ở Việt Nam, do đó không tránh khỏi một số khó khăn, trở ngại: 43

  44. KẾT LUẬN Xác định vị trí việc làm sẽ là cơ sở và căn cứ để thay đổi cơ chế quản lý đội ngũ công chức, viên chức nên gặp nhiều sức cản từ những người vẫn tư duy theo lối cũ và không muốn đổi mới, đặc biệt là những người vì sợ ảnh hưởng đến quyền lợi, lo bị “tụt hạng” nên không muốn xác định vị trí việc làm. 44

  45. KẾT LUẬN Thực trạng bố trí, sử dụng công chức, viên chức dựa trên thâm niên, kinh nghiệm công tác, tình trạng công chức, viên chức làm trái ngành, trái nghề so với chuyên môn đào tạo tương đối phổ biến, vẫn còn tình trạng “vừa thừa, vừa thiếu”... Vì vậy, khi xác định vị trí việc làm sẽ gặp khó khăn trong việc sắp xếp, bố trí đội ngũ. 45

  46. KẾT LUẬN Việc triển khai không cầu toàn mà vừa làm, vừa học hỏi kinh nghiệm, cũng như rút kinh nghiệm để bổ sung sửa đổi, đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan; định rõ vị trí việc làm trong mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị; vừa đảm bảo phù hợp với thực tiễn, vừa phù hợp với chức năng, nhiệm vụ đã được giao. 46

  47. KẾT LUẬN Quá trình triển khai phải đảm bảo sự lãnh đạo của cấp ủy, sự phối hợp chặt chẽ của công đoàn và các tổ chức đoàn thể; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức để mỗi cá nhân thấy được trách nhiệm của mình trong việc triển khai xác định vị trí việc làm, đồng thời ổn định tư tưởng khi có sự sắp xếp, bối trí đội ngũ. 47

  48. KẾT LUẬN Đặc biệt, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cần có cái nhìn khách quan, hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động chứ không vì lợi ích cục bộ. Xác định vị trí việc làm có thể số định biên tăng lên, có thể giảm đi, nhưng số lượng người đó là phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, phạm vi quản lý của đơn vị. 48

  49. KẾT LUẬN Vấn đề quan trọng trong xây dựng đề án xác định vị trí việc làm là: không vì người mà sắp đặt công việc mà phải xác định vị trí, mô tả công việc trước khi xác định khung năng lực và bố trí CCVC đủ năng lực làm việc ở vị trí 49

  50. Trân trọng cảm ơn 50

More Related