320 likes | 577 Views
Trường THPT An Th ạnh 3. Chào mừng quí thầy, cô đến dự giờ lớp 10A 1. Giáo viên thực hiện: Võ HuyHoàng Tổ Hóa - Sinh. KIỂM TRA BÀI CŨ. Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại ?.
E N D
Trường THPT An Thạnh 3 Chào mừng quí thầy, cô đến dự giờ lớp 10A1 Giáo viên thực hiện: Võ HuyHoàng Tổ Hóa - Sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại ? • Có ba loại chính: Tinh thể nguyên tử (kim cương ), tinh thể phân tử (nước đá), tinh thể ion (muối ăn) • - Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao. • Tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. • Tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy
Vì sao các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao ? Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững => Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi và khó nóng chảy
HOÁ TRỊ CỘNG HOÁ TRỊ ĐIỆN HOÁ TRỊ I. HOÁ TRỊ
1. Hoá trị trong hợp chất ion: • Quan sát phân tử NaCl NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ cation Na1+ và anion Cl1- ? Vậy trong hợp chất NaCl:Na và Cl có điện hoá trị là bao nhiêu ? Na có điện hoá trị là 1+ và Cl có điện hoá trị 1- • Quan sát phân tử CaF2 ? Trong hợp chất CaF2 : Ca và F có điện hoá trị là bao nhiêu ? Ca có điện hoá trị là 2+ và F có điện hoá trị 1-
Điện hoá trị là gì? Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó. Ví dụ:Xác định điện hóa trị của từng nguyên tố trong các hợp chất sau: Al2O3, MgCl2, KBr, CaO 2+ 1- 3+ 2- 1+ 1- 2+ 2-
Nhận xét : +Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA,IIA,IIIA,có số electron lớp ngoài cùng là 1,2,3 có thể nhường đi 1,2,3 electron,nên có điện hóa trị là 1+,2+,3+. +Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 electron lớp ngoài cùng có thể nhận thêm 2 hay 1 electron nên có thể có điện hóa trị là 2-,1-. Ghi chú:Cách viết điện hóa trị của nguyên tố:Số trước dấu sau
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị • Quan sát phân tử NH3 ? Trong phân tử NH3: N và H có cộng hoá trị là bao nhiêu ? Trong phân tử NH3: N có cộng hoá trị 3, H có cộng hoá trị 1.
Quan sát phân tử H2O ? Trong phân tử H2O: O và H có cộng hoá trị là bao nhiêu ? Trong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2, H có cộng hoá trị 1.
Cộng hoá trị là gì? Cộng hóa trị là gì? Trong hợp chất cộng hóa trị,hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ: Trong phân tử CH4 C có cộng hoá trị 4, H có cộng hoá trị 1
II. SỐ OXI HOÁ Số oxi hoá dùng để làm gì nhỉ?
II. SỐ OXI HOÁ 1. Khái niệm: Số ôxi hóa của mộtnguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đótrong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. Số oxi hoá là gì?
2. Quy tắc xác định số oxi hoá Quy tắc 1:Số ôxi hóa của nguyên tố trong cácđơn chất bằng không. Quy tắc 2:Trong một phân tử, tổng số sốôxi hóa của các nguyên tố bằng không. Quy tắc 3:số oxi hóa trong ion Ion đơn nguyên tử:Số oxi hóa = điện tích ion Ion đa nguyên tử:∑số oxh các ngtố = điện tích của ion Quy tắc 4:trong hầu hết các hợp chất, số ôxihóa của H bằng (+1), trừ một số trường hợp như hidrua kim loại(NaH ,CaH2...). Số ôxi hóa của Obằng (-2),trừ trường hợp OF2,H2O2...
Bài tập áp dụng 1. Xác định số oxi hoá của các đơn chất sau: 0 0 0 0 0 Cu Zn Cl2 O2 H2 2. Xác định số oxi hoá của các ion sau: Ion đơn nguyên tử : Na1+ Mg2+ F1- S2- +1 +2 -1 -2 A
x = -3 Ion đa nguyên tử:NH4+ , NO3- * NH4+ : x + 4.(+1) = +1 * NO3-: x + 3.(-2) = -1 3.Tính số oxi hoá (x) của nitơ trong các trường hợp sau:NH3 , HNO3 * NH3 : x + 3.(+1) = 0 * HNO3 : (+1) + x +3.(-2) = 0 x = +5 x = -3 x = +5
Cách viết số oxi hoá? Cách viết số oxi hoá: Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố. -3 +1 +1+5-2 Ví dụ: NH3 , HNO3
Bảng tổng kết 3 0 1 0 1 +1 2 -2 1+ +1 - 1 1- +2 2+ 1- - 1
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1:Điện hóa trị của kali trong KCl là ? B. 1 A. +1 D. 1- C. 1+ Chọn đáp án đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 2: Số oxi hóa của Cu, Fe trong Fe3+ , S trong SO2 và C trong CO32-lần lượt là B. 0,+3,+4,+4 A. +3,+4,0,+4 D.0,+4,+3,+4 C. 0,+4,-4,+3 Chọn đáp án đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 3:Số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ? B. SO2 A. H2SO4 C. H2S D. H2SO3 Chọn đáp án đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 4:Trong hợp chất KMnO4 , số oxi hóa của Mn là ? A. +7 B. +6 D. +4 C. +5 Chọn đáp án đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 5:Trong ion PO43- , số oxi hóa của photpho là ? B. +2 A. +3 C. +5 D. +4 Chọn đáp án đúng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1.Làm các bài tập 1 → 7/ 74SGK. 2. Xem lại các bài đã học và lập bảng so sánh: - Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. - Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. 3. Xem trước bài 16 Luyện tập: Liên kết hóa học
Tiết dạy đến đây là kết thúc Kính chúc quí thầy, cô cùng các em học sinh những lời chúc tốt đẹp nhất
SAI RỒI! CẦN HỌC BÀI KĨ HƠN! 2 4 3 1 5
HOAN HÔ ĐÚNG RỒI! 2 4 3 1 5
2. Quy tắc xác định số oxi hoá Quy tắc 1:Số ôxi hóa của nguyên tố trong cácđơn chất bằng không. Quy tắc 2:Trong một phân tử, tổng số sốôxi hóa của các nguyên tố bằng không. Quy tắc 3:số oxi hóa trong ion Ion đơn nguyên tử:Số oxi hóa = điện tích ion Ion đa nguyên tử:∑số oxh các ngtố = điện tích của ion Quy tắc 4:trong hầu hết các hợp chất, số ôxihóa của H bằng (+1), trừ một số trường hợp như hidrua kim loại(NaH ,CaH2...). Số ôxi hóa của Obằng (-2),trừ trường hợp OF2,H2O2... A