370 likes | 557 Views
Tröôøng THPT Traàn vaên Thaønh. CHAØO MÖNG QUYÙ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM HOÏC SINH ÑEÁN VÔÙI LÔÙP HÖÔÙNG NGHIEÄP HOÂM NAY. Gv : Buøi Phöôùc Ñieàn. Lôùp Höôùng Nghieäp 12. Chuû Ñeà 1:. ÑÒNH HÖÔÙNG PHAÙT TRIEÅN KT- XH CUÛA ÑAÁT NÖÔÙC VAØ ÑÒA PHÖÔNG. Buøi Phöôùc Ñieàn. Khởi động.
E N D
Tröôøng THPT Traàn vaên Thaønh CHAØO MÖNG QUYÙ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM HOÏC SINH ÑEÁN VÔÙI LÔÙP HÖÔÙNG NGHIEÄP HOÂM NAY Gv : Buøi Phöôùc Ñieàn Lôùp Höôùng Nghieäp 12
Chuû Ñeà 1: ÑÒNH HÖÔÙNG PHAÙT TRIEÅN KT- XH CUÛA ÑAÁT NÖÔÙC VAØ ÑÒA PHÖÔNG Buøi Phöôùc Ñieàn
Baïn haõy duøng buùt keû lieàn moät maïch ba ñöôøng thaúng ñi qua caû 4 traùi tim, sao cho buùt trôû laïi ñuùng vò trí xuaát phaùt
Baïn haõy duøng buùt keû lieàn moät maïch boán ñöôøng thaúng ñi qua caû 9 traùi tim
I. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2006- 2010: 1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược: - Đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của người dân. - Nâng cao chất lượng nguồn lực con người, năng lực con người, năng lực khoa học- công ngệ trong nước và tìm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh. - Tạo nền tảng để đến 2020 nước ta cơ bản là một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
* Một số chỉ tiêu đến năm 2010: - GDP( tỉ trọng trong thu nhập quốc nội) bình quân đầu người 1050- 1100 USD[ 17,8M – 18,7M ]. - Cơ cấu GDP: * Nông nghiệp: 15- 16% * Công nghiệp và xây dựng: 42- 43% * Dịch vụ: 40- 41% - Kim ngạch xuất khẩu tăng 16%/ năm. - Hoàn thành phổ cập THCS. - Tuổi thọ bình quân 72 t. - Hộ nghèo: * Nông thôn: Thu nhập bình quân 2,4M * Thành thị: Thu nhập bình quân 3,12M
I. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2006- 2010: 1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược: 2. Nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược: - Thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa theo hướng rút gọn. + Anh: Công nghiệp hóa mất 100 năm. + Mỹ, Tây Âu: Công nghiệp hóa mất 80 năm. + Nhật: Công nghiệp hóa mất 60 năm. + Hàn Quốc, Đài Loan: Công nghiệp hóa mất 30 năm. + Việt Nam: Đi tắt đoán đầu.
I. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2006- 2010: 1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược: 2. Nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược: 3. Một số mục tieu cụ thể cần đạt được đến 2010: 3.1. Bảo đảm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển của đất nước công nghiệp. + 2005:GDP Nông nghiệp 20- 21%. Công nghiệp 34- 36% Dịch vụ 41- 42% + 2010:GDP Nông nghiệp 15- 16% Công nghiệp 42- 43% Dịch vụ 40- 41%
3.2. Chú trọng cải thiện đời sống nhân dân. + 1991- 1995: Tạo việc làm 863.000 người/ năm. + 1916- 2000: 1,2Tr. người/ năm. + 2001- 2005: 1,5Tr. người/ năm. + 2006- 2010: 8Tr. người/ năm. ( tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị dưới 5%. Tỉ lệ hộ nghèo giảm xuông 10%) 3.3. Giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp: + 1991: 72.6% + 2000: 62.3% + 2005: 50% + 2010: < 50%
3.4. Năm 2010 hoàn thanh phổ cập giáo dục THCS. 3.5. Phát triển cấc lĩnh vực công nghệ cao: + Công nghệ thông tin. + Công nghệ sinh học. + Công nghệ tự động hóa. + Công nghệ vật liệu.
3.6. Mở rộng hệ thống giao thông, nâng cấp mạng lưới giao thông nông thôn. + Nâng cấp các tuyến quốc lộ và xây dựng đương HCM. + XD các tuyến nối biên giới, tuyến nối các vùng trung tâm kinh tế lớn. + Nâng cấp hệ thống GTNT đảm bảo thông suốt. + Mở thêm một số tuyến đường sắt tới các trung tâm kinh tế lớn. + Tăng năng lực vận tải biển gắn với công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHÀNH: 1. Nông, lâm, ngư nghiệp: Đến 2010, cả nước phấn đấu đạt: + Tổng sản lượng có hạt khoảng 40M tấn; + Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP: 17%; + Sản lượng thủy sản: 3,2M tấn; + Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản: 10 tỉ USD.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHÀNH: 1. Nông, lâm, ngư nghiệp: 2. Công nghiệp và xây dựng: Phấn đấu đến 2010 đạt: + Tỉ trọng công nghiệp trong GDP 41%; + Giá trị xuất khẩu CN chiếm 75% tổng kim nghạch xuất khẩu; + Cơ khí chế tạo đáp ứng 40% nhu cầu trong nước; + Tỉ lệ nội địa hóa trong sản xuất xe cơ giới, máy móc, thiết bị đạt 70%.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHÀNH: 1. Nông, lâm, ngư nghiệp: 2. Công nghiệp và xây dựng: 3. Dịch vụ: - Nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ truyền thống: vận tải, thương mại, du lịch, ngân hàng, hưu chính- viễn thông. - Phát triển các dịch vụ phục vụ đời sống và sản xuất ở nông thôn. - Hiện đại hóa và mở rộng các dịch vụ tài chính, ngần hàng,…theo kịp yêu cầu phát triển thị trường tài chính , tiền tệ. - Phát triển các DV: pháp luật, kiểm toán, KH-CN, y tế, GD,…. - Tận dụng thời cơ hội nhập KT để phát triển DV phấn đấu đạt 7,7- 8,2% năm.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU VỰC: 1. Khu vực đô thị: - XD Hà Nội trở thành trung tâm KT lớn đặc biệt của phía Bắc và cả nước. - XD Tp. HCM trở thành TTKT lớn về tài chính, ngân hàng viễn thông, CN công nghề cao, thương mại, du lịch, đào tạo, y tế chất lượng cao của phía Nam và cả nước. - Phát huy vai rò thành phố biển Hải Phòng và Đà Nẵng, Nha Trang,…. - Phát huy cố đô Huế, di sản VH thế giới, phát triển Huế thành trung tâm lớn du lịch và DV. - XD Cần Thơ thành trung tâm của vùng ĐBSCL.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU VỰC: 1. Khu vực đô thị: 2. Khu vực nông thôn: - Phát triển cơ sở hạ tầng ĐBSH và ĐBSCL. - Phát triển nông nghiệp sinh thái đa dạng trên nền cây lúa, rau quả, chăn nuôi, thủy sản. - Hoàn thành điện khí hóa, cơ giới hóa, nâng cao sản xuất nôn nghiệp, thủy sản. - Chuyển nhiều lao động sang công nghiệp và dịch vụ. - Phát triển làng nghề thủ công, chế biến nông, lâm, thủy sản, tạo nhiều việc làm mới.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU VỰC: 1. Khu vực đô thị: 2. Khu vực nông thôn: 3. Khu vực nông thôn trung du, miền núi Bắc Bộ và Cao Nguyên: - Phát triển trông cây dài ngày, chăn nuôi đại gia súc và công nghiệp chế biến, trồng rừng và chế biến lâm sản. - Phát triển thủy điện, công nghiệp khai khoáng. - Bảo vệ và phát triển vốn rừng. - ổn định vững chắc định canh, định cư. Đảm bảo an ninh quốc phòng. -Phát triển kinh tế trang trại, du lịch sinh thái và văn hóa dân tộc.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU VỰC: 1. Khu vực đô thị: 2. Khu vực nông thôn: 3. Khu vực nông thôn trung du, miền núi Bắc Bộ và Cao Nguyên: 4. Khu vực biển và hải đảo: - Đẩy mạnh nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản. - Thăm dò và khai thác chế biến dầu khí. - Phát triển đóng tàu thuyền và vận tải biển. - XD căn cứ hậu cần ở số đảo, vịnh biển để tiến ra biển. - Hoàn thành quy hoạch phát triển cảng biển, vận tải biển, hành lang KT biển. Phát triển KT-XH ở các hải đảo gắn liền với an ninh- quốc phòng. - Vùng Trung Bộ và Duyen Hải miền Trung có biện pháp hữu hiệu chống thiên tai, phát triển khu KT, khu CN ven biển gắn cảng, biển, khu đô thị mới, tuyến hành lang Đông - Tây.
IV. HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG: 1. Tỉnh An Giang là một tỉnh nông nghiệp- thế mạnh SX lúa và con cá. 2. Hướng chuyển dịch: - Nông nghiệp: cơ giới hóa NN, làm GTNT kết hợp với làm đê bao khép kính 8 vụ lúa/ 3 năm xã lũ- nuôi cá tra, ba sa, tôm.
- Công nghiệp: + khu công nghiệp Bình long( diện tích 66,55 ha)
- Dịch vụ- du lịch: + Cửa biên giới Việt Nam- Campuchia: Tịnh Biên, Khánh Bình.
+ Du lịch: Óc Eo ở Ba Thê núi sập ( Thoại - Sơn) khu du lịch núi sam, núi Cô Tô,,….
3. An giang có trường ĐH AG đào tạo đa nghành nghề; trường Cao đẳng nghề; trường Trung cấp y tế; trung tâm xúc tiến việc làm đào tạo nhiều ngành nghề ngắn hạn; Trung tâm GDTX tỉnh liên kết đào tạo nhiều nghành bậc học; Trung tâm GDTX Thị Xã Châu Đốc; các trung tâm GDTX huyện;… Trường Đại Học An Giang
- Ngoài tỉnh có các trương ĐH Cần thơ, ĐH Tây Đô, cơ sở 2 Đh thủy sản ở Kiên Giang, ĐHDL Cửu Long, ĐH Trà Vinh, ĐH Đồng tháp,…… Trường Đại Học Cần Thơ
Sau khi nắm được kế hoạch phát triển KT- XH của đất nước và địa phương, em thấy chúng ta cần góp sức vào những ngành cụ thể nào?
Đến lúc này em xác định mình có thích hợp với nhóm ngành nghề phát triển nào? Lý giải cho sự lựa chọn của em?
HẾT