1 / 26

Trung Tâm Dự Phòng và Kiểm soát Bệnh tật Hoa Kỳ tại Việt Nam (CDC Vietnam)

Trung Tâm Dự Phòng và Kiểm soát Bệnh tật Hoa Kỳ tại Việt Nam (CDC Vietnam). Bác sĩ Michelle McConnell 27/10/2012. Trung Tâm Dự Phòng và Kiểm soát Bệnh tật Hoa Kỳ. Nguyên tắc hướng dẫn cho chiến lược y tế toàn cầu của CDC.

leora
Download Presentation

Trung Tâm Dự Phòng và Kiểm soát Bệnh tật Hoa Kỳ tại Việt Nam (CDC Vietnam)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Trung Tâm Dự Phòng và Kiểm soát Bệnh tật Hoa Kỳ tại Việt Nam (CDC Vietnam) Bácsĩ Michelle McConnell27/10/2012

  2. TrungTâmDựPhòngvàKiểmsoátBệnhtật Hoa Kỳ

  3. Nguyên tắc hướng dẫn cho chiến lược y tế toàn cầu của CDC • Cung cấp lãnh đạokỹ thuật và hướng dẫn để thông báo và phát triển các chiến lược giải quyết các vấn đề sức khỏe toàn cầu • Xây dựng và sử dụng dữ liệu từ các kết quả nghiên cứu khoa học đã được chứng minh để định hướng các hành động y tế công cộng • Tăng cường khả năng của các quốc gia để đạt được kết quả mong muốn về sức khỏe toàn cầu • Cung cấp lãnh đạo để phát triển và thực hiện các phương pháp tiếp cận loại trừ và xóa bỏ bệnh • Giám sát và đánh giá các chương trình để đo lường tác đông y tế và đảm bảo hiệu quả chi phí

  4. Khung thời gian của HHS/CDC tại Vietnam • 1997: Kí kết hiệp định song phương • 1998: Có mặt tại Việt nam • 2001: Chương trình AIDS toàn cầu • Thỏa thuận hợp tác với Việt nam • 2004: Vietnam là nước thứ 15 trong chương trình 15th PEPFAR • 2005: Thỏa thuận hợp tác với Ủy ban AIDS Hồ Chí Minh • 2005: Điều phối viên Cúm/Influenza có mặt • Thỏa thuận hợp tác với BYT về điều tra Cúm quốc gia (2005-2010) • Thỏa thuận hợp tác với BYT về ngăn chặn và đáp ứng nhanh với Cúm (2007-2011) • 2008: Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu về Cúm với BYT • 2009: Thiết lập sáng kiến chung Y tế - Thú Y với chương trình Cúm • 2009: Thỏa thuận hợp tác viện Pasteur HCM • 2011: Thành lập phòng nghiên cứu loại trừ TB và thỏa thuận hợp tác không nghiên cứu • 2012: Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu về Cúm với Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cục Thú y (2012-2017)

  5. Các lĩnh vực chính trong hợp tác giữa CDC Hoa Kỳ và Chính phủ Việt Nam • Điềutra: Cúmvàcácbệnhlâytruyền qua súcvật, HIV, khuyếttậtbẩmsinh, ungthư • NghiêncứuvàĐánhgiá: Cúmvàcácbệnhlâytruyền qua súcvật, chươngtrình HIV vàlao • Cảitiếnchấtlượngtrongchămsóc Y tế: HIVQUAL • Pháttriểnnănglựcnhânviên: Chươngtrìnhđàotạodịchtễhọc (FETP) vàchươngtrìnhpháttriểnquảnlýbềnvững (SMDP) • Hệthốngxétnghiệm:Quảnlýchấtlươngvàcôngnhận • Đàotạo: Dịchtễhọc, xétnghiệm, cácchươngtrình do CDC hỗtrợ • Chuyêngiađặcbiệt

  6. ĐIỀU TRA BỆNH

  7. CÁC MỤC TIÊU • Thiết lập các phương pháp giám sát có thể được sử dụng cho một loạt các bệnh và/ hoặc các hoạt động y tế công cộng • Thu thập các dữ liệu cần thiết có thể thông báo cho chương trình y tế công cộng • Xây dựng năng lực của các tổ chức y tế công cộng và nhân viên trong các phương pháp giám sát hiện tại và cập nhật

  8. Gánh năng IDU ở đâu? Note: Thứtựcủatỉnhdựatrênsố IDU vàsauđósốhiệnmắc HIV trong IDUs. (a) Sốliệugiámsáttrọngđiểm, 2010. (b): Dựbáotạmthờitù EPP 2011.(*): Cáctỉnh PEPFAR.

  9. Điều tra Cúm ở TP.HCM • Hai bệnh viện trong thành phố Hồ Chí Minh là một phần trong hệ thống giám sát cúmquốcgia do CDC hỗtrợ(NISS), cung cấp dữ liệu hàng tuần của ILI và Sari trong thành phố • Hai bệnh viện thành phố Hồ Chí Minh là một phần tronghệ thống 15 điểmgiám sát có tiềm năng phục vụ như một đơnvịgiám sát cho bất kỳ bệnh truyền nhiễmnàotại Việt Nam • PI thành phố Hồ Chí Minh là một trong 2 Trung tâm Cúm Quốc gia cung cấp các chủng viruschocácTrung tâmhợptácvới TCYTTG

  10. Hệ thống điều tra Cúm quốc gia (NISS)- Bệnh giống cúm(ILI) • Điềutra ILI : 01 /01/2006 to 9 /8/ 2012 • Tổngsốlượtbệnhnhân: 3,671,400 • Tổnglượt ILI: 440,568 (12%) • Tổngxétnghiệm ILI: 35,926 (8%) • SốdươngtínhvớiCúm 7,600 (21%)

  11. NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH

  12. Kếtquảchươngtrình ART ở HCMC, 2005-2010* Median CD4 khibắtđầu ART Kết quả ở IDU và không-IDU * Provincial AIDS Committee, HCMC, Data presented at CROI, 2012

  13. Thỏa thuân hợp tác nghiên cứu với NIHE: Cúm và các bệnh truyền nhiễm mới nổi • Mục tiêu nghiên cứu 5 năm qua • Tiến hóa và sinh thái bệnh các tác nhân • hệ gen • Dịch tễ học, nhận dạng yếu tố nguy cơ • Gánh nặng trong nghiên cứu bệnh • Phát triển và đánh giá các xét nghiệm chẩn đoán mới • Đánh giá vắc xin • Tình hình hiên tại • Gánh nặng của Cúm (Sari) trong 3 bệnh viện tuyến huyện • nghiên cứu kết hợp Y tế- thú y trên người, lợn và gia cầm • Dịch tễ học các trường hợp A/H5N1 trường hợp, hồi cứu • Đồngtiến hóa của A/H5N1 ở người và động vật

  14. Ứng dụng khoa học trong thực hành • Cơ sở thay đổi chính sách • Hệ thống giám sát cúm quốc gia (NISS) phát hiện 25/26 trường hợp A/H5N1 • Bộ Y tế đang sử dụng mô hình NISS như một phương pháp giám sát các bệnh dịch khác có tiềm năng bùng phát như sốt xuất huyết và bệnh tay chân miệng (TCM) • Khảo sát thuốc lá thông báo cho Bộ Y tế về tỷ lệ trồng thuốc lá • Đánh giá trong phương pháp mới sàng lọc lao cho bệnh nhân HIV đã dẫn đến hướng dẫn mới của WHO và thực hiện tại Việt Nam • Kết quả của nghiên cứu quốc gia giám sát ART nhấn mạnh cần tập trung vào tiếp cận sớm và duy trì chăm sóc cho người tiêm chích ma túy

  15. CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG TRONG HỆ THỐNG CHĂM SÓC Y TẾ

  16. HIVQUAL và HEALTHQUAL • HIVQUAL là: • Một mô hình xây dựng năng lực để xây dựng năng lực cho việc cải tiến chất lượng cơ sở y tế về HIV được thiết kế để cải thiện chăm sóc cho những người sống chung với HIV • Môtphươngphápcảitiếnchấtlượnggồm 3 thànhphần: • Đánhgiáthựchiện • Cảitiếnchấtlượng • Hỗtrợhệthốngchoquảnlýchấtlượng • Táisaocảitiếnchấtlượng? • Nâng cao chất lượng tập trung vào việc cải thiện hệ thống chăm sóc sức khỏe, dịchvụkhông tìm kiếm các thiếu sót Infrastructure

  17. Xâydựngnănglựcnhânviênnhằmtăngcườnghệthống Y tế

  18. FETP và học bổng Fogarty • Chương trình đào tạo Dich tễ (FETP) • Lớp đầu tiên 5 học viên tốt nghiệp chương trìnhtháng tám 2011 trongvòng 2 năm;các khóa học 3 tuần tại tỉnh và huyện đã đào tạo được 293 người tham gia từ tất cả 63 tỉnh thành • Sinh viên tốt nghiệp hỗ trợ trong các vụ dịch gần đây của HFMD, sốt xuất huyết và sốt rét, lên kế hoạch để tích hợp các các học phần NCD và dự án • Đào tạo dịch tễ/thống kê sinh học • Tiến hành đào tạo trong hợp tác HSPH và Viện Pasteur (với CDC và UCSF) • Các khóa học thống kê sinh học nâng cao do nhân viên địa phương thiết kế và giảng dạy • Chương trình học bổng Fogarty : • Các chương trình đánh giá và nghiên cứu tại thống kê sinh học Berkeley tại UCSF • 4 học viên ở HCMC, từ PAC, DOH, bệnh viện, PI

  19. Quản lý thực hiện và lãnh đạo • Các chương trình phát triển và Quản lý bền vững (SMDP) • Đào tạo nhân viên tại Sở Y tế, PAC, bệnh viện… về Quản lí chất lương tổng thể (TQM) /Quản lý chương trình • Học viên thực hiện dự án (ví dụ chăm sóc HIV, phân phối bao cao su cho HIV, HFMD, kiểm soát muỗi phòng sốt xuất huyết) • Theo dõi xác định các khó khăn/ thành công và ứng dụng những gì đã học trong mạng lưới học viên • Các đào tạo TQM làm cơ sở để mở rộng HIVQUAL và HEALTHQUAL • Chương trình đào tạo quản lý và lãnh đạo Vietnam (VLMTP): • Hội thảo lãnh đạo và quản lý với các lãnh đạo đào tạo TQM • Xây dựng kỹ năng cá nhân, phát triển tổ chức, huấn luyện, hỗ trợ

  20. HỆ THỐNG XÉT NGHIỆM

  21. Phát triển chất lượng và năng lực xét nghiệm của CDC/PEPFAR • Xét nghiệm HIV —EQA, kiểm tra phương cách xét nghiệm nhanh • Theo dõi điều trị —EQA cho CD4 và tải lượng vi rút • Công nhận (ISO 15189 và SLMTA) • Hệ thống quản lý thông tin phòng xét nghiệm (OpenELIS Global) • Phát triển kế hoạch chiến lược • Chương trình đào tạo quản lý chất lượng có chứng chỉ cho cán bộ ra chính sách • Đào tạo quản lý phòng xét nghiệm Lao • Chương trình đào tạo cử nhân kỹ thuật Y Học • Hội thảo quốc gia CD4/Tải lượng vi rút • Hỗ trợ đối tác bền vững (ví dụ phòng xét nghiệm tham chiếu lao siêu quốc gia)

  22. Hệ thống quản lý thông tin điện tử phòng xét nghiệm (eLIS) • OpenELIS là một chương trình phần mềm nguồn mở quản lý dữ liệu (ví dụ như thu thập, lưu trữ, gửi, phân tích) và quảnlýluồng công việc trong phòng thí nghiệm. • Mười phòng thí nghiệm với OpenELIS tại thành phố Hồ Chí Minh, phầncài đặt OpenELIS lớn nhất ở Việt Nam hoàn thành trong năm 2011, tại Bệnh việnNhi đồng 2 ởthành phố Hồ Chí Minh. • Cải tiến kếtquảtừthí điểmeLIStrong thành phố Hồ Chí Minh • Giảm lỗi nhập dữ liệu do hệ thống nhãn mã vạch và kếtnốiLISvớithiết bị phân tích • Cải thiện thời gian trảkết quả xétnghiệm trong phòng thí nghiệm • Giảm khối lượng công việc chonhân viên phòng thí nghiệm và tổngkếtcác báo cáo tóm tắt nhanh chóng và chínhxác • Nội địa hóa dự án, quyền sở hữu quốc gia và sử dụng các giải pháp mã nguồn mở giới hạn chi phí thực hiện cho phép quốc gia ứngdụngOpenLIScó ý nghĩavà bền vững.

  23. Cácchuyêngiađặcbiệt (SME)

  24. Các chuyên gia đặc biệt (SME): Dự phòng và kiểm soát các bệnh mới nổi • Bệnh chân tay miệng • Viêm gan vi rút • Điều trị và dự phòng lao • Chăm sóc và dự phòng HIV • Cúm H5N1, và đại dịch H1N1 2009 • Tất cả vi rút Cúm liên quan đến người và động vật • SARS & các bệnh lây truyền qua súc vật • Các bệnh nấm • Điều tra ung thư và dị tật bẩm sinh • Kiểm soát thuốc lá • Bệnh lây qua thức ăn

  25. Cảm ơn • James Kile • Nguyen Thanh Son • Patrick Nadol • Kyle Bond • Paul Jankauskas • Jeanine Ambrosio • Bruce Agins

More Related