1 / 56

GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP

GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.

maris
Download Presentation

GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT • TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày22/1/2009giảm thuế giá trị gia tăng • Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009 • Thông tư 91/2009/TT-BTC ngày 12/05/2009 V.V Danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT theo Quyết định số 16

  3. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 1.Đối tượng được tạm hoàn thuế • các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá xuất khẩu (dưới đây gọi chung là doanh nghiệp) có hàng hoá thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu, trừ các trường hợp phải kiểm tra trước khi hoàn thuế sau đây:

  4. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT • Doanh nghiệp đề nghị hoàn thuế lần đầu • Doanh nghiệp đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước. • Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, …

  5. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 2. Số thuế GTGT được tạm hoàn : • Đối với hàng hoá thực xuất khẩu, chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng bằng 90% (chín mươi phần trăm) số thuế GTGT đầu vào được hoàn theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp (Đối với 10% (mười phần trăm) số thuế GTGT chưa được hoàn theo hồ sơ hoàn thuế, DN không phải gửi lại hồ sơ hoàn thuế đã gửi cơ quan thuế khi tạm hoàn thuế nếu không có sự điều chỉnh, bổ sung hồ sơ đã gửi; doanh nghiệp gửi bổ sung cho cơ quan thuế

  6. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 3. Thời gian giải quyết hoàn thuế: • Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT của hàng hóa xuất khẩu, chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì thời hạn giải quyết tạm hoàn thuế (90%) tối đa không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp; đối với số thuế GTGT hoàn tiếp 10% thì thời hạn giải quyết hoàn thuế tối đa không quá 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được văn bản đề nghị hoàn thuế tiếp 10% của doanh nghiệp.

  7. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 3. Thời gian giải quyết hoàn thuế: • Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì thời hạn giải quyết tạm hoàn thuế tối đa không quá 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của DN. • + Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế của DN, cơ quan thuế phải thực hiện tổ chức kiểm tra số thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn. 3.Thông tư này áp dụng đối với các hồ sơ hoàn thuế GTGT từ ngày 01/01/2009.

  8. Giảm thuế giá trị gia tăng TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày 22/1/2009 • Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với 19 nhóm hàng hoá, dịch vụ thuộc nhóm áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm 3 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 ( cơ bản TS 5% chuyển lên 10 và KS, du lịch) • Thời gian giảm : cho HHDV xuất bán từ 1/2/09 đến hết năm 2009 • Hóa đơn lập 10% x 50%

  9. Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009 • Giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009 • a) Sợi, vải và sản phẩm may mặc, da giày • b) Giấyvà sản phẩm bằng giấy các loại(trừ giấy in báo) bao gồm cả bột giấy, sản phẩm bằng giấy các loại, trừ sách quy định tại điểm 0, khoản 2, Điều 8 của Luật thuế GTGT và sản phẩm bằng giấy thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; • c) Xi măng; • d) Gạch, ngói các loại bao gồm cả tấm fibrô ximăng; • đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh: loại có dung tích xi lanh trên 125 cm3.

  10. Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009 • Gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu • Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT đến 180 ngày đối với các lô hàng nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo TSCĐ của doanh nghiệp. • Thời gian gia hạn nộp thuế được tính liên tục kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan kể cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật và áp dụng đối với các tờ khai HHNK đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009 • Trường hợp cơ sở SXKD nhập khẩu dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ thuộc diện gia hạn nộp thuế GTGT , nhưng trong dây chuyền đồng bộ đó có cả loại thiết bị, máy móc trong nước đã sản xuất được thì toàn bộ dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ

  11. Thông tư 91/2009/TT-BTC ngày 12/05/2009 V.V Danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT theo Quyết định số 16 • Việc giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với các mặt hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 18/2009/TT-BTC và Danh mục bổ sung quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại. Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra • Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009. • Đ/C hóa đơn của các trường hợp đã xuất bán

  12. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KHAI THUẾ GTGT NĂM 2009 Giá tính thuế GTGT • Đối với hoạt động KD bất động sản, giá tính thuế GTGT là giá bán BĐS chưa có thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN; Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng, giá đất được trừ (-) là giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ. Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng với giá đất thực tế tại thời điểm chuyển nhượng (thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ). • - Trường hợp thu tiền trước ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV số 6 992/BTC-TCT ngày 18/5/2009 • -Trường hợp thu tiền từ ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV số 10 383/BTC-TCT ngày 22/7/2009

  13. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HH, DV mua vào, trừ HH, DV mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng; Lưu Ý: - Đối với các HĐ mua bán ký trước ngày 1/1/2009 :CV số 7062/BTC-TCT ngày 28/5/2009 - Đối với các HĐ mua bán từ ngày 1/1/2009 :CV số 10 220/BTC-TCT ngày 20/7/2009 -Chú ý HĐ xuất trong 1 ngày, thanh toán bù trừ... - Thế nào là thanh toán qua Ngân hàng?

  14. Hóa đơn chứng từ -* Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: Lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn phải ghi rõ tên, số lượng hàng hoá và phải ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo hay hàng mẫu không thu tiền; dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo • Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá, chiết khấu thì trên hóa đơn ghi giá bán đã giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. • Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hoá đơn phải ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá

  15. Hóa đơn chứng từ • Đối với CSKD nhận tiền hỗ trợ của các cơ sở kinh doanh khác thì khi nhận tiền phải lập chứng từ thu và xác định là khoản thu nhập khác để kê khai, nộp thuế TNDN . Đối với CSKD chi tiền hỗ trợ, căn cứ mục đích hỗ trợ đã được ghi trong hợp đồng hỗ trợ để lập chứng từ chi tiền • Hoá đơn, chứng từ đối với Bên có tài sản góp vốn, ( không phải nộp thuế GTGT) có tài sản điều chuyển là cơ sở kinh doanh: - Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản

  16. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  17. GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  18. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo NQ số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 Chính phủ TT số12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế TNDNnăm 2009 đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề TT số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quyết định 58/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/09 của Chính phủ

  19. Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/09 của Bộ Tài chính 1. Giảm thuế: • Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009 • Doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng một trong hai ĐK: - Có vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hiện đang có hiệu lực trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 không quá 10 tỷ đồng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu không quá 10 tỷ đồng. -Có số lao động sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá 300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 thì số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu không quá 300 người.

  20. Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/09 của Bộ Tài chính 2. Gia hạn nộp thuế DN vừa và nhỏ và DN SXGC, chế biến nông lâm, Thủy hải sản, linh kiện điện tử được giãn thời hạn nộp thuế TNDN phát sinh năm 2009. Thời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, cụ thể: • - Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 1 năm 2010;... • - Số thuế tính tạm nộp của quý IV năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 10 năm 2010.

  21. Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2009 trong thời gian 9 tháng đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề như sau: • - Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất; • - Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại; vôi; sơn; • - Xây dựng, lắp đặt; • - Dịch vụ du lịch; • - Kinh doanh lương thực; • - Kinh doanh phân bón.

  22. Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính • Điều kiện áp dụng • 1. Các ngành nghề theo quy định tại Điều 1 phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực tế có hoạt động kinh doanh. • 2. Việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp đã thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai

  23. Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009 • 1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp của Quý IV năm 2008 đối với thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, gia công sợi, dệt, nhuộm, may và sản xuất các mặt hàng da, giầy • 2. Xác định số thuế TNDN được giảm : được chọn: • - Xác định theo kết quả hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp; • - Xác định bằng tổng số thuế TNDN phải nộp của năm 2008 đối với phần thu nhập từ hoạt động được giảm thuế chia cho bốn.

  24. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KHAI THUẾ TNDN NĂM 2009 • Doanh thu Đối với chyển nhượng BĐS: • Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng. - Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí. - Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với DTthì DN kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên DT thu được tiền và DT này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.

  25. Thu nhập chịu thuế khác • Thu nhập chịu thuế khác không được ưu đãi, miễn giảm thuế • Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển tài sản khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; trừ đánh giá lại TSCĐ khi chuyển DNNN thành công ty cỗ phần

  26. Các khoản chi phí không được trừ • . Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay; • . Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật;(GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay sử dụng từ 1/1/09)

  27. Các khoản chi phí không được trừ • Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; Công ty TNHH 1 Thành viên do CN làm chủ • Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SX, KD; • Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo qui định của PL;TĐ trang phục bằng tiền đến 1tr, hiện vật đến 1,5 tr- hạn hạch toán được phép: (chi trong 90 ngày sau kết thúc năm; lập quỹ dự phòng QL không quá 17% QL thực hiện- áp dụng cho cả năm 2008) • Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. • .Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

  28. Các khoản chi phí không được trừ • Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. (chứng từ là các bảng kê...)

  29. Hiệu lực thi hành: • Luật Thuế TNDN có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. • DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN theo các quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu đãi này cho thời gian còn lại theo quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11; trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN, bao gồm cả TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại. • DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN nghiệp số 09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

  30. Hiệu lực thi hành • 4. DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN nghiệp số 09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

  31. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  32. GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  33. LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN • Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 • Thông tư số 160/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 • Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009

  34. Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 THU NHẬP CHỊU THUẾ . TN từ tiền lương, tiền công bao gồm: * Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản : - phụ cấp, trợ cấp theo quy định của PLvề ưu đãi người có công; • phụ cấp quốc phòng, an ninh; • phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; • Phụ cấp, trợ cấp trong lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định về chế độ phụ cấp, trợ cấp

  35. THU NHẬP CHỊU THUẾ 2 .Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tiếp) -Đối với người nước ngoài Không chịu thuế: • a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ trên hợp đồng lao động hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. • b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để xác định là hợp đồng lao động và giá ghi trên vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước ngoài sinh sống. • c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học.

  36. THU NHẬP CHỊU THUẾ Lợi ích khác – a)Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào TN chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng TN chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). b) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón TT người lao động thì không tính vào TN chịu thuế của người lao động; trường hợp chỉ chuyên đưa đón riêng từng cá nhân thì phải tính vào TN chịu thuế của cá nhân . c) Đối với các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, TDTT... nếu ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì tính vào TN chịu thuế của từng cá nhân sử dụng. Trường hợp được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào TN chịu thuế. d) Đối với các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng thì tính vào TN chịu thuế của cá nhân. Trường hợp không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào TN chịu thuế.

  37. THU NHẬP CHỊU THUẾ • đ) Đối với khoản chi trả hộ tiền ĐT nâng cao trình độ, tay nghề cho người LĐ phù hợp với công việc CM của người LĐ hoặc theo KH của đơn vị sử dụng LĐ thì không tính vào TNcủa người lao động. Trường hợp ĐT không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong KH của đơn vị thì phải tính vào TNCT . • e) Đối với khoản tiền ăn giữa ca: không tính vào TNCTcủa người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca. • Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT của người LĐ nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH. Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính vào TNCT. • Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động KD thuộc cơ quan HCSN... không quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH. Đối với các DN ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối đa cũng không vượt quá mức áp dụng đối với DNNN.

  38. . THU NHẬP CHỊU THUẾ 3. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn: 3.1. Lãi cho vay 3.2. Lợi tức cổ phần 3.3. Lợi tức từ các hình thức góp vốn KD khác. Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng, Chia cổ tức bằng tiền nhưng không nhận mà tăng vốn đầu tư thì sẽ thu khi chuyển nhượng cổ tức, rút vốn hoặc chuyển nhượng vốn.

  39. Trách nhiệm Nộp thuế • 2. Tổ chức, cá nhân trả TN có trách nhiệm cung cấp thông tin về TN và người phụ thuộc của ĐTNT thuộc đơn vị mình quản lý theo quy định của PL. • 3. Thực hiện khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% cho mỗi lần chi trả TNCTvới các loại TN vãng lai (nếu chi trả HH đại lý bán hàng, DV trên 500.000/lần nhưng tổng TN năm chưa đủ mức GTGT thì có cam kết để không KT; LĐ ký HĐLĐ trên 3 thì không KT 10% mà theo biểu thuế luỹ tiến)

  40. Giảm trừ gia cảnh • TT 62 Bổ sung hồ sơ: Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan HCSN có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác là người PT đã khai rõ trong lý lịch thì hồ sơ chứng minh người PT do người LĐ tự lựa chọn: - Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với ĐTNT; các nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm. có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều chỉnh. - Cách 2: thực hiện hướng dẫn tại tiết 3.1.7, điểm 3.1, khoản 3, Mục I, Phần B TT số 84/2008/TT-BTC và hướng dẫn tại Thông tư 62.

  41. Giảm trừ gia cảnh • TT 62 Bổ sung hồ sơ: Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan HCSN có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác là người PT đã khai rõ trong lý lịch thì hồ sơ chứng minh người PT do người LĐ tự lựa chọn: - Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với ĐTNT; các nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm. có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều chỉnh. - Cách 2: thực hiện hướng dẫn tại tiết 3.1.7, điểm 3.1, khoản 3, Mục I, Phần B TT số 84/2008/TT-BTC và hướng dẫn tại Thông tư 62.

  42. Giảm trừ gia cảnh • . Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm: 1. Tiếp nhận bản đăng ký người phụ thuộc 2. Hàng tháng, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh theo đúng bản ĐK người phụ thuộc của ĐTNT trước khi tính số thuế tạm khấu trừ, nộp thuế vào NSNN và không phảichịu trách nhiệm trước PL về việc khai tạm tính giảm trừ gia cảnh 3. Chuyển 01 bản ĐK cho CQT trực tiếp quản lý CQ trả TN. Thời hạn chuyển chậm nhất là ngày 20 tháng 2 của năm thực hiện. Trường hợp đăng ký giảm trừ sau ngày 30 tháng 1 của năm thực hiện hoặc ĐK điều chỉnh người phụ thuộc, thời hạn chuyển cho CQT là ngày 20 của tháng sau tháng nhận được bản ĐK.

  43. Cá nhân khai, quyết toán thuế a. Khai QTT trong các trường hợp sau: - Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên 4 triệu đồng. - Có HS đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau. Trường hợp CN cư trú là người nước ngoài kết thúc HĐ làm việc tại VN trước khi xuất cảnh phải thực hiện QTT với CQT. b. Hồ sơ quyết toán thuế: • - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; • - Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; • - Phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN; • - PL theo mẫu số 09C/PL-TNCN (có đăng ký GTGC)

  44. Nghị quyết số 32/2009/QH12 • Miễn toàn bộ thuế TNCN từ 01/01/09 đến hết tháng 6/09 đã giãn • Tiếp tục miễn thuế TNCN từ 01/7/09 đến hết năm 2009 đối với TN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, bẩn quyền , nhượng quyền thương mại.

  45. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________ • . Đối tượng được miễn thuế TNCN từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009 • Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn; từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán); từ bản quyền; từ nhượng quyền thương mại. • Từ ngày 01/01/2010 cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn; từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán); từ bản quyền; từ nhượng quyền thương mại nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

  46. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________ • Đối tượng được miễn thuế TNCN từ 01/01/2009 đến 30/6/2009 : • Gồm cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh; từ tiền lương, tiền công; từ nhận thừa kế; từ nhận quà tặng. • Từ ngày 01/7/2009 cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh; từ tiền lương, tiền công; từ nhận thừa kế; từ nhận quà tặng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

  47. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________ • Thu nhập làm căn cứ xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn: • . Đối với thu nhập từ kinh doanh: • Đối với người thực hiện chế độ KT, HĐCT, hạch toán được doanh thu, chi phí, nộp thuế theo kê khai: là TN chịu thuế phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2009. • Trường hợp không xác định được chính xác TN chịu thuế phát sinh trong 6 tháng đầu năm thì : nếu kinh doanh đủ cả 12 tháng : bằng 50% TNchịu thuế TNCN của cả năm 2009. Nếu kinh doanh không đủ 12 tháng của năm 2009: thì,TN chịu thuế làm căn cứ xác định số thuế TNCN được miễn theo tháng tương ứng

  48. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________ • Thu nhập làm căn cứ xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn: • Đối với TN từ kinh doanh của các trường hợp khác ( chỉ hạch toán được doanh thu, nộp thuế khoán...)xác định phù hợp với số thuế TNCN được miễn tương ứng

  49. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________ • Thu nhập làm căn cứ xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn • Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: • Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm căn cứ xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công mà đơn vị sử dụng lao động phải thanh toán cho cá nhân trong 6 tháng đầu năm 2009 không phân biệt thời điểm chi trả;

  50. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________ • Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công • . Số thực tế chi trả đủ thu nhập từ tiền lương, tiền công trong 6 tháng đầu năm 2009 cho người lao động (theo hợp đồng hoặc quyết định lương) • TLTC của 6 tháng đầu năm 2009 theo hợp đồng lao động, đã hạch toán chi hoặc ra quyết định lương nhưng thực tế chi trả cho người lao động ngoài khoảng thời gian miễn thuế. Thời hạn chi trảchậm nhất không quá ngày 31/12/2009. • Tiền thưởng cho cả năm 2009 được miễn 50% . Thời hạn chi trả các khoản tiền thưởng cho cả năm 2009 được xác định là thu nhập miễn thuế chậm nhất không quá ngày 31/3/2010. • Tiền thưởng quý: quý I và quý II năm 2009 theo quyết định của thủ trưởng cơ quan chi trả thu nhập. Thời hạn chi trả tiền thưởng quý I, quý II năm 2009 chậm nhất không quá ngày 31/12/2009. • Đối với các khoản thu nhập khác như tiền nghỉ lễ, tiền nghỉ mát, tiền trang phục và các lợi ích khác... thì thu nhập được miễn thuế là phần thu nhập thực tế chi trả trong thời gian được miễn thuế • Tiền lương, tiền công của năm 2008 được chi trả trong 6 tháng đầu năm

More Related