500 likes | 719 Views
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH HỘI KẾ TOÁN TP.HỒ CHÍ MINH. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. V ĂN BẢN PHÁP LÝ.
E N D
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH HỘI KẾ TOÁN TP.HỒ CHÍ MINH HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
VĂN BẢN PHÁP LÝ • Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007; của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số Điều của Luật Quản lý và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế • Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế TNDN
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế - Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. - Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Đối với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên. Trường hợp đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuế thu nhập doanh nghiệp nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. Số thuế TNDN tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ của doanh nghiệp nhân (x) với tỷ lệ giữa chi phí phát sinh tại cơ sở SX hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của DN. Việc nộp thuế quy định tại khoản này không áp dụng đối với công trình, hạng mục công trình hay cơ sở xây dựng hạch toán phụ thuộc.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản cho cơ quan thuế địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng. Hồ sơ khai thuế, nộp thuế, chứng từ nộp thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phát sinh tại địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng là căn cứ làm thủ tục quyết toán thuế nơi đặt trụ sở chính.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán: + Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. + Doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp chuyển nhượng vốn. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế - Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. - Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (là thời điểm bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua, không phụ thuộc vào bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chứng khoán nộp thay tổ chức nước ngoài, DN nước ngoài: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc kể từ ngày các bên thoả thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn. - Hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp: Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.
KÊ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH Hồ sơ kê khai thuế : 1/ Tờ khai thuế TNDN tạm tính (dung cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) – mẫu số 01A/TNDN Hoặc Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Dùng cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ TNCT trên doanh thu ) – mẫu số 01B/TNDN
KÊ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH Người nộp thuế căn cứ tình hình thực tế kinh doanh của đơn vị để xác định mẫu tờ khai áp dụng ( mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN) và phải được áp dụng thống nhất trong kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính (Nếu người nộp thuế năm dương lịch năm 2009, quý 1 kê khai thuế TNDN sử dụng tờ khai theo mẫu 01B/TNDN, thì phải áp dụng thống nhất sử dụng tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu 01B/TNDN cho 3 quý còn lại của năm 2009)
KÊ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH Đối tượng không được áp dụng Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01B/TNDN là các DN mới thành lập, DN năm trước lập tờ khai tự quyết toán thuế TNDN (hoặc đã được cơ quan thuế kiểm tra quyết toán thuế ) không phát sinh thu nhập chịu thuế .
KÊ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH 2/ Phụ lục doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất – mẫu số 01-1/TNDN (Áp dụng đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh bất động sản)
KÊ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH 3/ Tờ khai thuế TNDN dùng cho tổ chức kinh doanh khai thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản– mẫu số 09/TNDN (mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 130/2008/TT-BTC) (Áp dụng đối với người nộp thuế khai thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS theo từng lần)
KÊ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH 3/ Biểu thuế TNDN tính nộp của doanh nghiệp có các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc – mẫu số 07/TNDN (Áp dụng đối với doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc là các cơ sở SX ở khác tỉnh, thành phố Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính)
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN - Chỉ tiêu [01] - Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm (năm dương lịch hoặc năm tài chính). - Chỉ tiêu [02] đến chỉ tiêu [09] - các chỉ tiêu định danh : Ghi chính xác tên, mã số thuế , địa chỉ văn phòng trụ sở, số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN - Chỉ tiêu [10] – DT thực tế phát sinh trong kỳ: là tổng DT thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: DT bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính và thu nhập khác ghi nhận trên sổ sách kế toán của người nộp thuế
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN - Chỉ tiêu [11] - Chi phí thực tế phát sinh : là toàn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác ghi nhận trên sổ sách kế toán của người nộp thuế - Chỉ tiêu [12] - Lợi nhuận thực tế phát sinh trong kỳ: [12] = [10] – [11] .
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN - Chỉ tiêu [13] : Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của người nộp thuế
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN Ví dụ: chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định, Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định, các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN ...
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN - Chỉ tiêu [14] : Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ tính thuế như: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN, giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế quý trước, chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng ...
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN Căn cứ Thông tư số 130/2008/TT-BTC, thì Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức : Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập được miễn thuế - các khoản lỗ được kết chuyển. Do Tờ khai thuế TNDN quý ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC không có chỉ tiêu thu nhập tính thuế mà chỉ có thu nhập chịu thuế, do đó tạm thời chỉ tiêu [14] được cộng thêm các khoản thu nhập được miễn thuế quy định tại Thông tư 130
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN Căn cứ Thông tư số 130/2008/TT-BTC, thì Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức : Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập được miễn thuế - các khoản lỗ được kết chuyển. Do Tờ khai thuế TNDN quý ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC không có chỉ tiêu thu nhập tính thuế mà chỉ có thu nhập chịu thuế, do đó tạm thời chỉ tiêu [14] được cộng thêm các khoản thu nhập được miễn thuế quy định tại Thông tư 130
VỀ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ Bổ sung Thu nhập được miễn thuế . Bằng cách : - Chuyển đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN trước đây vào thu nhập được miễn thuế . 1/ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản HTX
VỀ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ - Chuyển một số trường hợp được miễn thuế TNDN trước đây vào thu nhập được miễn thuế. 2/ Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp, gồm: Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vận nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 3/ Thu nhập từ việc thực hiện HĐ nghiên cứu khoa học & phát triển công nghệ; thu nhập từ DT bán sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm và thu nhập DT bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. Thời gian miễn thuế tối đa không quá 1 năm kể từ bắt đầu thực hiện HĐ, ngày bắt đầu SX thử nghiệm sản phẩm, ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới
VỀ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 4/ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 51% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. 5/ Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. Trường hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định tương ứng với tỷ lệ học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội trong tổng số học viên
VỀ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ - Chuyển một trường hợp thu nhập từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước không phải nộp thuế TNDN. 6/ Thu nhập được chia từ các hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo quy định của Luật này.
VỀ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ - Bổ sung một khoản thu nhập được miễn thuế : 7/ Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích các khoản tài trợ trên thì tổ chức nhận tài trợ phải tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 25% trên số tiền nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích.
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN • Chỉ tiêu [15] : Số lỗ được chuyển vào kỳ này theo quy định của Luật Thuế TNDN, bao gồm số lỗ của các năm trước còn trong thời hạn chuyển lỗ vào năm nay và số lỗ của các quý trước trong năm - Chỉ tiêu [16] : Thu nhập chịu thuế [16] = [12] + [13] - [14] – [15] - Chỉ tiêu [17] : thuế suất phổ thông 25%
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01A/TNDN - Chỉ tiêu [18] : DN tự xác định các điều kiện, mức độ ưu đãi để xác định số thuế TNDN được miễn, giảm bao gồm cả ưu đãi về thuế suất và ưu đãi về miễn, giảm thuế TNDN . Lưu ý: số thuế TNDN được miễn không bao gồm thuế TNDN tính cho phần thu nhập được miễn quy định tại Thông tư số 130, thu nhập khác và thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản - Chỉ tiêu [19]: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ : [19] = [16] x [17] - [18]
THÍ DỤ 1 TÍNH THUẾ THEO TỜ KHAI MẪU SỐ 01A/TNDN Cty A quý 1/2009 có số liệu ghi nhận trên SSKT như sau: - Tổng DT : 10 tỷ đồng (trong đó DT kinh doanh máy vi tính : 5 tỷ đồng, DT sản xuất phần mềm: 5 tỷ đồng) - Thu nhập khác phát sinh trong quý 1 năm 2009: 1 tỷ đồng (trong đó có 500 triệu đồng là lợi nhuận được chia sau thuế do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước). - Tổng CP thực tế phát sinh: 11,5 tỷ đồng ( trong đó : CP kinh doanh vi tính: 7,5 tỷ (trong đó không có hoá đơn hợp pháp là: 1,5 tỷ), CP SX phần mềm: 4 tỷ (trong đó không có hoá đơn hợp pháp là: 1 tỷ)) Biết rằng năm 2009 Cty A là năm hoạt động SX phần mềm được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10%, được giảm 50% thuế TNDN, lỗ của các kỳ trước là 500 triệu động (SX phần mềm)
THÍ DỤ 2 TÍNH THUẾ THEO TỜ KHAI MẪU SỐ 01A/TNDN Cty A quý 1/2009 có số liệu ghi nhận trên SSKT như sau: - Tổng DT : 10 tỷ đồng (trong đó DT kinh doanh máy vi tính : 5 tỷ đồng, DT sản xuất phần mềm: 5 tỷ đồng) - Thu nhập khác phát sinh trong quý 1 năm 2009: 1 tỷ đồng (trong đó có 500 triệu đồng là lợi nhuận được chia sau thuế do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước). - Tổng CP thực tế phát sinh: 11,5 tỷ đồng ( trong đó không có hoá đơn hợp pháp là: 2,5 tỷ) Biết rằng năm 2009 Cty A là năm hoạt động SX phần mềm được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10%, được giảm 50% thuế TNDN, lỗ của các kỳ trước là 500 triệu động (SX phần mềm)
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01B/TNDN - Chỉ tiêu [01] , Chỉ tiêu [02]- chỉ tiêu [09] : ghi như tờ khai Mẫu số: 01A/TNDN nêu trên, - Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ được xác định như chỉ tiêu [10] của Mẫu số: 01A/TNDN nêu trên. - Chỉ tiêu [11] - DT thực tế của hoạt động chịu thuế suất chung ( 25%) gồm cả thu nhập khác và TNCT KD BĐS) . - Chỉ tiêu [12] - Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các dự án đủ điều kiện được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi.
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01B/TNDN - Chỉ tiêu [13] - Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý . Công thức tính cụ thể như sau: Tỷ lệ TNCT trên DT = (Tổng thu nhập chịu thuế TNDN x 100%)/ Tổng Doanh thu
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01B/TNDN - Trong đó: + Tổng thu nhập chịu thuế TNDN: Căn cứ trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trước, cơ sở kinh doanh xác định tổng thu nhập chịu thuế TNDN bằng tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ. + Tổng DT : số liệu để tính chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động SXKD kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN của năm trước và được xác định bằng DT bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu cộng với (+) DT hoạt động tài chính cộng với (+) thu nhập khác
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01B/TNDN - Chỉ tiêu [14] - Thuế suất chung : là mức thuế suất phổ thông 25 %. • Chỉ tiêu [15] - Thuế suất ưu đãi là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo qui định của pháp luật (20%; 15%; 10%). - Chỉ tiêu [16] - Thuế TNDN phát sinh trong kỳ là tổng số thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất 25% cộng với (+) thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động, dự án được hưởng thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu [17] + [18].
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01B/TNDN - Chỉ tiêu [17] - Thuế TNDN tính theo thuế suất 25% được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất 25% nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất 25% , số liệu lấy từ chỉ tiêu: [11] x [13] x [14].
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01B/TNDN - Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [12] x [13] x [15]. Trường hợp trong kỳ tính thuế, người nộp thuế được áp dụng nhiều thuế suất ưu đãi, thì phải tính riêng thuế TNDN cho từng mức thuế suất được hưởng ưu đãi, sau đó tổng hợp lên chỉ tiêu [18]
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNHMẪU SỐ 01B/TNDN - Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đạt được trong quý và bằng thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi (chỉ tiêu [18]) nhân với tỷ lệ thuế TNDN được miễn (100%), giảm (50%). Lưu ý chỉ tiêu [19] không tính ưu đãi về thuế suất vì đã được tính riêng ở các chỉ tiêu [18] - Chỉ tiêu [20] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ bằng thuế TNDN phát sinh trong kỳ trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm, cụ thể: Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [16] - Chỉ tiêu [19].
THÍ DỤ TÍNH THUẾ THEO TỜ KHAI MẪU SỐ 01B/TNDN Cty A quý 1/2009 có số liệu ghi nhận trên SSKT như sau: - Tổng DT : 14 tỷ đồng (trong đó DT kinh doanh máy vi tính : 4 tỷ đồng, DT sản xuất phần mềm: 5 tỷ đồng, DT kinh doanh ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn: 5 tỷ đồng ) - Thu nhập khác phát sinh trong quý 1 năm 2009: 1 tỷ đồng - Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế trên DT của năm 2008 là 10% Biết rằng năm 2009 Cty A là năm hoạt động SX phần mềm được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10%, được giảm 50% thuế TNDN, hoạt động KD địa bàn kinh tế xã hội khó khăn áp dụng thuế suất 20%, được giảm 50% thuế TNDN
KHAI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DN CÓ CƠ SỞ SX HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC MẪU SỐ 07/TNDN - Khai các chỉ tiêu định danh : ghi đúng các chỉ tiêu theo tờ khai đã đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại. -Khai các chỉ tiêu tính toán Yêu cầu: xác định rõ, chính xác và đầy đủ số thuế từng đơn vị trực thuộc phải nộp. Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp.
KHAI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DN CÓ CƠ SỞ SX HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC MẪU SỐ 07/TNDN - Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở các địa phương, số liệu để xác định tỷ lệ chi phí của trụ sở chính và các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp tự xác định căn cứ theo số liệu quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và tỷ lệ này được sử dụng ổn định từ năm 2009 trở đi. - Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp đang hoạt động có thành lập thêm hoặc thu hẹp các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở các địa phương thì doanh nghiệp phải tự xác định tỷ lệ chi phí cho kỳ tính thuế đầu tiên đối với các trường hợp này. Từ kỳ tính thuế tiếp theo tỷ lệ chi phí được xác định theo nguyên tắc nêu trên
KHAI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN Hồ sơ khai thuế - Tờ Khai theo mẫu số 09/TNDN ban hành kèm theo thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008. - Mẫu số: 01-1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn khai thuế - Phụ lục 01-1/TNDN Khai các chỉ tiêu trên phụ lục theo quy định Hướng dẫn khai thuế - Tờ khai 09/TNDN 1. Khai các chỉ tiêu định danh Phải khai đúng, chính xác, đầy đủ các chỉ tiêu định danh theo tờ khai đăng ký thuế với cơ quan thuế .
KHAI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN MẪU SỐ 09/TNDN 2. Khai thuế khi bàn giao bất động sản : Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC để kê khai các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, thu nhập, thuế suất (25%) , thuế TNDN phải nộp theo quy định 3. Khai thuế TNDN khi thu tiền theo tiến độ thực hiện - Nếu xác định được chi phí của hoạt động kinh doanh bất động sản tương ứng số tiền thu theo tiến độ thực hiện Chỉ tiêu [14] = { [10]- [11]} x [12] (25%) - Nếu không xác định được chi phí của hoạt động KD bất động sản tương ứng số tiền thu theo tiến độ thực hiện Chỉ tiêu [14] = [10] x [13] (2%)
KHAI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHỨNG KHOÁN 1. Đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật pháp Việt Nam : Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN 2. Đối với doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài không được thành lập theo Luật Pháp Việt Nam Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay cho tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp
KHAI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHỨNG KHOÁN Hồ sơ khai thuế - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 08/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008. - Bản sao HĐ chuyển nhượng. Trường hợp HĐ chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của HĐ; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.
KHAI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHỨNG KHOÁN - Bản sao quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Bản sao chứng nhận vốn góp; - Chứng từ gốc của các khoản chi phí. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.
KHAI THUẾ TNDN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHỨNG KHOÁN Hướng dẫn khai thuế - Tờ khai mẫu số 08/TNDN 1. Khai các chỉ tiêu định danh Khai đầy đủ, chính xác các thông tin định danh 2. Khai các chỉ tiêu : Giá chuyển nhượng, giá mua của phần vốn chuyển nhượng, chi phí chuyển nhượng, Thu nhập từ chuyển nhượng vốn , thuế suất, thuế TNDN phải nộp khai đúng theo hướng dẫn tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC