270 likes | 385 Views
Chapter 02. Đo Điện áp và Dòng điện 2.1- Bộ chỉ thị 2.2 Đo dòng 2.3 Đo điện áp.
E N D
Chapter 02 Đo Điện áp và Dòng điện 2.1- Bộ chỉ thị 2.2 Đo dòng 2.3 Đo điện áp
2.1- Cơ cấu chỉ thị kim1. Cơ cấu từ điện : cuộn dây di động - dòng điện DC, 2.Cơ cấu điện từ : cuộn dây cố định - dòng điện DC &AC, 3. Cơ cấu điện động ( sắt điện động ) :cuộn dây di động và cuộn dây cố định - dòng điện DC& AC4. Cơ cấu cảm ứng : 2 cuộn dây cố đinh - dòng điện AC 5. Cơ cấu tỉnh điện : 1 bản cực di động và 1bản cực cố định – điện áp DC và AC
2.2 – Đo dòng điện • Đodòng DC : dùngcơcấutừđiện. Mởrộngtầmđodùngđiệntrở shunt, kiểu shunt Ayrton. (shunts across a meter ) Đodòng DC ( hoặc AC): dùngcơcấuđiệntừ. Mởrộngtầmđothayđổisốvòngdây .( turns of coil ) Lựctừđộnglớnnhất Đodòng DC ( hoặc AC):dùngcơcấuđiệnđộng . Mởrộngtầmđothayđổisốvòngdâycuộndâycốđịnhvàđiệntrở shunt chocuộndâydiđộng.Cuộndâycốđịnhnốitiếpvớicuộndâydiđộng Đodòng AC: dùngcơcấutừđiệnvàdiodchỉnhlưu – sửdụnghệsốdạng đểchuyểnđổitrịsốhiệudụng ( RMS) sang trịtrungbình chỉnhlưuhoặcngượclại
Tính toán mạch đo dòng AC • Xem hình 2.19 a sách KT đo : • Vd ( rms) + Rm Imax. Kf( rms) = Rs ( Iac,max – Imax. Kf) • Kf hệ số dạng tín hiệu đo, icltb = Imax - dòng lớn nhất cơ cấu chỉ thị và i’s = Iac,max – Imax. Kf • Mở rộng tầm đo dòng điện AC dùng biến dòng ( current transformer) • Nguyên lý hoạt động của biến dòng : n1 i1 = n2 i2 ( n1số vòng cuộn sơ cấp,n2 số vòng cuộn thứ cấp ; i1 dòng sơ cấp , i2 dòng thứ cấp) . • Chú ý : không được để hở cuộn thứ cấp khi cuộn sơ cấp đang có dòng điện • Kẹp đo dòng điện ( clamp ammeter ) : ứng dụng đo dòng AC dùng biến dòng
2.3 - Đo điện áp DC & AC • Mạchđođiệnáp DC dùngcơcấutừđiện: điệntrởmắcnốitiếpvớicơcấutừđiện (series with a meter D’ ARSONVAL ) • Mởrộngtầmđobằngnhữngđiệntrởnốitiếp • Độnhạycủavônkế ( Ω / Vdc ) chobiết : - dònglớnnhất (I max) qua cơcấu . - tổngtrởvàocủavônkếcủatầmđo • Thídụ : 20KΩ / Vdc : Imax = 1Vdc / 20K Ω = 50 µA vàtổngtrởvàocủatầmđo 2,5 Vdc: 20KΩ x 2,5 = 50 K Ω • Saisố do ảnhhưởngcủatổngtrởvàocủavônkếvànộitrởcủaampekếkhiđưavàomạchđo (Analyze a circuit in terms of Voltmeter Loading Effect and Ammeter Insertion Errors)
Tính toán mạch đo • Mạch đo điện áp AC dùng cơ cấu từ điện: V1 ( rms) = (R1 + Rm )Imax x Kf (rms) + Vd (rms) ( mạch đo trong sách kỹ thuật đo hình 2.24) • Độ nhạy vôn kế đo điện áp AC: Sac = Sdc / kf • Thí dụ : vôn kế AC chỉnh lưu bán kỳ kf = 2,2 ( sin) Sac = 20 kΩ/ 2,2 = 9 kΩ ● Thí dụ sai số do dạng tín hiệu: vôn kế AC được định chuẩn với tín hiệu sin Kf = 2,2 chỉ trị số 2V rms trên vạch đo ( tương ứng Im (dc) = 40 µA ),khi đo tín hiệu xung vuông Kf = 2 chỉ trị số 2V rms. Tính trị số hiệu dụng thực của tín hiệu?
Tính toán sai số do dạng tín hiệu 2 Vrms ( sin) = (R1 + Rm ) 40µA x 2,2 (rms) + Vd (rms) V’ rms (xung vuông) = (R1 + Rm ) 40µA x 2 (rms) + Vd (rms) V’rms (xung vuông) = 2V rms x ( 2/2,2) = 1,8 V rms Sai số ( % ) của xung vuông khi đọc trị số chỉ thị : ( 1,8 – 2 ) / 2 = - 10% Vôn kế AC được định chuẩn với tín hiệu sin Kf = 2,2 chỉ trị số 2V rms trên vạch đo ( tương ứng Im (dc) = 40 µA ),khi đo tín hiệu xung vuông Kf = 2 có cùng trị số 2V rms. Tính trị số chỉ thị của tín hiệu trên vôn kế ? 2 V rms ( sin) = [ (R1 + Rm ) 40µA x 2,2 ](rms) + Vd (rms) 2 V rms (xung vuông) = [ (R1 + Rm ) I’m (µA ) x 2 ] (rms) + Vd (rms) I’m (µA ) = 40 µA x ( 2,2 / 2) = 44 µA vôn kế chỉ 2 V rms x (44/40) = 2,2 V rms Sai số ( % ) của xung vuông khi đo :( 2,2 – 2 ) / 2 = 10 %
Khuyết điểm: • Máy đo ( vôn kế & ampe kế) dùng PP chỉnh lưu với cơ cấu từ điện , trị số đo phụ thuộc dạng tin hiệu . • Kêt quả đo phải được điều chỉnh theo hệ số dạng tín hiệu đo so với hệ số dạng của tín hiệu sin. • Trong trường hợp tín hiệu đo không biết chính xác dạng tín hiệu không nên dùng máy đo có diod chỉnh lưu. Phải dùng phương pháp trị hiệu dụng thực ( true rms ) ● máy đo còn phụ thuộc tần số đáp ứng của diod chỉnh lưu khi đo tín hiệu tần số cao
Objectives • Describe the construction and operation of a basic Ammeter & Voltmeter. • Perform calculations to obtain specific meter range. • Apply the concepts related to error to the circuits calculation.
Outlines • Introduction • pmmc = d’Arsonval meter movement • Ayrton Shunt ( ammeter ) • Series resistors ( voltmeter ) • d’Arsonval used in DC & AC Voltmeter • d’Arsonval used in DC & AC Ammeter
Outlines • Voltmeter Loading Effects • Ammeter Insertion Effects • Multiple-range Ammeter & voltmeter • signal forms effects, form coefficient kf
Outlines • Multi-meter • Example of applications
pmmc=d’Arsonval • In the picture above, the meter movement "needle" is shown pointing somewhere around 35 percent of full-scale, zero being full to the left of the arc and full-scale being completely to the right of the arc. • An increase in measured current will drive the needle to point further to the right and a decrease will cause the needle to drop back down toward its resting point on the left.
pmmc=d’Arsonval • The arc on the meter display is labeled with numbers to indicate the value of the quantity being measured, whatever that quantity is. • In other words, if it takes 50 microamps of current to drive the needle fully to the right (making this a "50 µA full-scale movement"), the scale would have 0 µA written at the very left end and 50 µA at the very right, 25 µA being marked in the middle of the scale. • In all likelihood, the scale would be divided into much smaller graduating marks, probably every 5 or 1 µA, to allow whoever is viewing the movement to infer a more precise reading from the needle's position.
pmmc=d’Arsonval • The basic principle of this device is the interaction of magnetic fields from a permanent magnet and the field around a conductor (a simple electromagnet). • A permanent-magnet moving-coil (PMMC) movement is based upon a fixed permanent magnet and a coil of wire which is able to move, as in next figures.
pmmc=d’Arsonval • The basic principle of this device is the interaction of magnetic fields from a permanent magnet and the field around a conductor (a simple electromagnet). • A permanent-magnet moving-coil (PMMC) movement is based upon a fixed permanent magnet and a coil of wire which is able to move, as in next figures.
pmmc=d’Arsonval • When the switch is closed, the coil will have a magnetic field which will react to the magnetic field of the permanent magnet. The bottom portion of the coil in Figure 2(a) will be the north pole of this electromagnet. • Since opposite poles attract, the coil will move to the position shown in Figure 2(b).
pmmc=d’Arsonval • To use pmmc as a meter, 2 problems must be solved. • First, a way must be found to return the coil to its original position when there is no current through the coil. • Second, a method is needed to indicate the amount of coil movement.
pmmc=d’Arsonval • The first problem is solved by the: • use of hairsprings attached to each end of the coil. • These hairsprings can also be used to make the electrical connections to the coil. • With the hairsprings, the coil will return to its initial position when there is no current. • The springs will also tend to resist the movement of the coil when there is current through the coil.
pmmc=d’Arsonval • As the current through the coil increases, the magnetic field generated around the coil increases. • The stronger the magnetic field around the coil, the farther the coil will move. This is a good basis for a meter. • But, how will you know how far the coil moves? • If a pointer is attached to the coil and extended out to a scale, the pointer will move as the coil moves, and the scale can be marked to indicate the amount of current through the coil.
pmmc=d’Arsonval • 2 other features are used to increase the accuracy& efficiency of this meter. • First, an iron core is placed inside the coil to concentrate the magnetic fields. • Second, curved pole pieces are attached to the magnet to ensure that the turning force on the coil increases steadily as the current increases. • The meter movement as it appears when fully assembled is shown in this figure.
pmmc=d’Arsonval • The d’Arsonval meter movement is very widely used. • Current from a measured circuit passes through the windings of the moving coils causes it to behave as an electromagnetic. • The poles of EMT interact with the poles of PM, causing the coils to rotate. • The pointer deflects up scale whenever current flows in proper direction in the coil.
pmmc=d’Arsonval • For this reason, all DC meter movements show polarity markings. • d’Arsonval meter movement is a current responding device. • Regardless of the units (volt,ohm,etc) for which the scale is calibrated, the moving coil responds to the amount of current through its windings.
summary • The basic principle and operation of pmmc or d’Arsonval meter movement. • The two (2) features used to increase the accuracy& efficiency of this PMMC meters are: • First, an iron core is placed inside the coil to concentrate the magnetic fields. • Second, curved pole pieces are attached to the magnet to ensure that the turning force on the coil increases steadily as the current increases. • Regardless of the units (volt,ohm,etc) for which the scale is calibrated, the moving coil responds to the amount of current thru its windings.
conclusion • The students should be able to describe in detail about the basic principles of operation of the pmmc or d’Arsonval meter movement.
evaluation Label the figure appropriately