1 / 22

CHƯƠNG IX: QUAN HỆ LAO ĐỘNG

CHƯƠNG IX: QUAN HỆ LAO ĐỘNG. 1. Khái niệm, chủ thể, nội dung QHLĐ 2. Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động 3. Hợp đồng lao động 4. Thỏa ước lao động tập thể. I. Khái niệm, chủ thể, nội dung QHLĐ. 1. Khái niệm

oni
Download Presentation

CHƯƠNG IX: QUAN HỆ LAO ĐỘNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG IX: QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1. Khái niệm, chủ thể, nội dung QHLĐ 2. Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động 3. Hợp đồng lao động 4. Thỏa ước lao động tập thể

  2. I. Khái niệm, chủ thể, nội dung QHLĐ • 1. Khái niệm • Quan hệ lao động là toàn bộ những quan hệ có liên quan đến quyền, nghĩa vụ, quyền lợi giữa các bên tham gia quá trình lao động. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình lao động. • Mục đích là xây dựng được quan hệ lao động tốt đẹp

  3. Để xây dựng được QHLĐ tốt đẹp: • Luật pháp lao động • Nội quy lao động • Phong cách lãnh đạo • Văn hóa doanh nghiệp mạnh

  4. 2. Chủ thể QHLĐ • Người SDLĐ • Người LĐ • Cơ chế ba bên trong QHLĐ

  5. 3.Nội dung QHLĐ • Theo trình tự thời gian hình thành và kết thúc: • Các QHLĐ thời kỳ tiền QHLĐ • Các QHLĐ trong quá trình lao động • Các QHLĐ thuộc hậu quan hệ • Theo quyền lợi và nghĩa vụ: • Các quan hệ liên quan đến quyền lợi người lao động • Các quan hệ liên quan đếm nghĩa vụ

  6. II. Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp • Khái niệm và các loại • Tranh chấp lao động là những biểu hiện vi phạm thoả thuận về quyền và lợi ích của các bên liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác trong sự thực hiện HĐLĐ và TULĐ • Các loại • Bãi công • Đình công • Lãn công

  7. Theo quy định BLLĐ, Pháp lệnh về thủ tục giải quyết tranh chấp lao động • Đình công là một bộ phận, giai đoạn của quá trình giải quyết tranh chấp lao động. • Đặc điểm: • Sự ngừng việc tập thể của nhiều người lao động trong một hoặc bộ phận của doanh nghiệp • Nghỉ việc có tổ chức (công đoàn cơ sở là người duy nhất cóa quyền khởi xướng, lãnh đạo) • Phải tuân theo trình tự luật định

  8. 2. Phòng ngừa và giải quyết tranh chấp LĐ • 2.1 Phòng ngừa: • Thông tin kịp thời về thực hiện các thỏa thuận • Tăng cường đàm phán định kỳ • Điều chỉnh và sửa đổi kịp thời các nội dung theo quy định pháp luật • Tăng cường sự tham gia đại diện tập thể người lao động • Nhà nước tăng cường sự thanh tra lao động, sửa đổi pháp luật lao động hợp lý, công bố rộng rãi.

  9. 2.2 Giải quyết tranh chấp lao động • Mục đích: • Giải tỏa bất động nhưng đảm bảo lợi ích các bên • Bảo đảm tối đa cho việc ổn định các mối QHLĐ • Nguyên tắc: • Khi xảy ra tranh chấp, phải thương lượng, tự giàn xếp tại nơi phát sinh tranh chấp • Thông qua hòa giải, trọng tài cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích các bên, lợi ích chung của xã hội, tuân thủ pháp luật. • Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng, đúng pháp luật • Có sự tham gia của đại diện công đoàn, đại diện người SDLĐ

  10. Tranh chấp cá nhân Hội đồng hòa giải cơ sở Tòa án nhân dân Tranh chấp tập thể Hội đồng hòa giải cơ sở Hội đồng trọng tài cấp tỉnh Tòa án nhân dân 3.Trình tự giải quyết tranh chấp lao động3.1 Cơ quan giải quyết

  11. 3.2 Các bước tiến hành • Bước 1: Họp hòa giải do hội đồng hòa giải chủ trì. Tại phiên họp phải có mặt hai bên tranh chấp hoặc đại diện ủy quyền. • Bước 2: Hội đồng hòa giải đưa ra phương án hòa giải, nếu chấp nhận thì cùng kývào biên bản và có trách nhiệm thực hiện theo các thỏa thuận. • Bước 3: Nếu không thành, hội đồng hòa giải lập biên bản gửi lai cho hai bên tranh chấp. Mỗi bên có thể yêu cầu tòa án nhân dân xét xử.

  12. III. Hợp đồng lao động • Khái niệm: • Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, ĐKLĐ, quyền và nghĩa vụ mỗi bên trong QHLĐ • Nội dung: • Công việc: tên, chức danh, nhiệm vụ • Tiền lương, tiền công • Các ĐKLV: thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi • Địa điểm làm việc, thời gian ký kết hợp đồng • Quyền lợi, nghĩa vụ hai phía

  13. Hợp đồng lao động • Các loại hợp đồng: • Không xác định thời hạn: ổn định từ một năm trở lên • Xác định thời hạn: ấn định thời hạn kết thúc (1-3 năm) • Mùa vụ: có tính thạm thời (< 1năm) • Hình thức tồn tại: • Hợp đồng bằng miệng • Hợp đồng bằng văn bản • Cơ sở ký kết: • Luật pháp lao động • Thỏa ước lao động TT • Nội quy lao động

  14. IV. Thỏa ước lao động tập thể • 1. Khái niệm, đối tượng của TULĐ • Khái niệm: • Là văn bản thỏa thuận giữa tập thể người lao động và người sử dụng lao động về quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của hai bên trong QHLĐ • Đối tượng áp dụng: • Trong tất cả các đơn vị, tổ chức có quan hệ thuê mướn lao động: mọi DN thuộc các thành phần kinh tế, DN lực lượng vú trang có quan hệ làm công ăn lương và có tổ chức công đoàn • DN có vốn đầu tư nước ngoài có sử dụng người Việt nam • Đối tượng không áp dụng: • Công, viên chức làm trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước (trừ các tổ chức sự nghiệp dịch vụ hạch toán độc lập của các đơn vị hành chính sự nghiệp) • Trong các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị • Làm trong các doanh nghiệp đặc thù thuộc lực lượng vũ trang

  15. Thỏa ước lao động tập thể • Nguyên tắc ký kết: • Tự nguyện, bình đẳng, công khai. • Cơ sở ký kết: • Luật pháp lao động, luật pháp khác

  16. Đại diện cho người lao động Tổ chức có công đoàn viên >50% CNV là BCHCĐ cơ sở, công đoàn viên < 50% CNV là BCHCĐ cơ sở & ban đại diện người lao động Tổ chức không có công đoàn là ban đại diện người lao động (ít nhất 3 người được cơ quan lao động cấp tỉnh công nhận) Đại diện cho người SDLĐ Giám đốc doanh nghiệp Người được giám đốc doanh nghiệp ủy quyền Thỏa ước lao động tập thể2. Đại diện thương lượng TUTT

  17. Thỏa ước lao động tập thể2. Đại diện thương lượng TUTT • Đại diện thương lượng: • Tự cử ra từ những người đại diện của mỗi phía nhưng phải ngang nhau • Đại diện để ký: • Với bên người lao động: Chủ tịch BCHCĐ cơ sở hoặc trưởng ban đại diện (hoặc nguời có giấy ủy quyền của BCHCĐ) • Với bên người SDLĐ: Giám đốc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền

  18. Thỏa ước lao động tập thể3.Các dạng và nội dung thỏa thuận • 3.1Các dạng thỏa thuận • Thỏa thuận giữa công đoàn và một hay nhiều người SDLĐ • Thỏa thuận phối hợp hay liên minh giữa người lao động với một người SDL • Thỏa thuận giữa nhiều công đoàn với nhiều người SDLĐ

  19. Thỏa ước lao động tập thể3.Các dạng và nội dung thỏa thuận • 3.2 Nội dung TUTT • Bắt buộc bởi luật pháp: • Lương, thưởng, phụ cấp • Việc làm và bảo đảm việc làm • Thời gian làm việc, nghỉ ngơi • BHXH • ĐKLV, an toàn và vệ sinh lao động • Thương lượng tự nguyện: • Khen thưởng, kỷ luật, vấn đề khác

  20. Thỏa ước lao động tập thể4.Quy trình ký kết TUTT • Bước 1: Các bên đưa ra yêu cầu và nội dung thương lượng • Mỗi bên đều có quyền đưa ra đề xuất • Thông qua nguyên tắc, thủ tục ký kết trong lần gặp chính thức đầu tiên • Phân tích xác định tầm quan trọng các yêu cầu • Bước 2: Tiến hành thương lượng • Xác định vùng thỏa thuận • Xác định tổng chi phí dự kiến cho các phương án thỏa thuận

  21. Thỏa ước lao động tập thể4.Quy trình ký kết TUTT • Bước 3: Mỗi bên tổ chức lấy ý kiến dự thảo • Bước 4: Các bên hoàn thiện dự thảo, tiến hành ký kết sau khi các bên nhất trí, sao thành 4 bản: • Một bản do người SDLĐ giữ • Một bản do Ban chấp hành CĐCS giữ • Một bản gửi công đoàn cấp trên • Một bản do người SDLĐ gửi đăng ký tại cơ quan quản lý NN về lao động tỉnh trực thuộc TU chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ký.

  22. Thỏa ước lao động tập thể5.Các chiến lược thỏa thuận • Thỏa thuận phân phối • Thỏa thuận thống nhất

More Related