1 / 36

Số đo liên quan, Số đo tác động PGS,TS LÊ HOÀNG NINH

Số đo liên quan, Số đo tác động PGS,TS LÊ HOÀNG NINH. Mục tiêu bài học. Trình bày và lý giải mối quan hệ các trị số trong bảng 2 x 2; bảng 2 x n Tính và lý giải được các số đo liên quan giữa tiếp xúc và bệnh tật trong các nghiên cứu cắt ngang, bệnh chứng, đoàn hệ

orde
Download Presentation

Số đo liên quan, Số đo tác động PGS,TS LÊ HOÀNG NINH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Số đo liên quan, Số đo tác độngPGS,TS LÊ HOÀNG NINH

  2. Mục tiêu bài học • Trình bày và lý giải mối quan hệ các trị số trong bảng 2 x 2; bảng 2 x n • Tính và lý giải được các số đo liên quan giữa tiếp xúc và bệnh tật trong các nghiên cứu cắt ngang, bệnh chứng, đoàn hệ • Trình bày và lý giải được các số đo qui trách do tiếp xúc với yếu tố nguy cơ: nguy cơ qui trách, phần trăm nguy cơ qui trách, nguy cơ qui trách trong dân số

  3. Trình bày bảng 2 x2 Bảng 2 x 2 là bảng có 2 dòng và 2 cột dùng để mô tả sự liên quan giữa 2 biến số A ( thí dụ bệnh tật = có / không bệnh ) và biến số B ( thí dụ tiếp xúc = có/không tiếp xúc) 9B: Comparing Proportions

  4. Trình bày bảng 2 x n • Bảng 2 x n trình bày sự liên quan giữa 2 biến theo nhiều cấp độ khác nhau. • Trong đó dùng một cấp độ làm đơn vị để so sánh

  5. Nguyên tắc so sánh • Sự liên quan : so sánh tương đối • So sánh tương đối: dùng một đại lượng làm đơn vị so sánh với đại lượng khác. Nên thuật so sánh là phép chia/ nhân và không có đơn vị. Thí dụ: a / b = ? ( bao nhiêu lần?) • Số đo liên quan: PR, OR, RR • Sự tác động: so sánh tuyệt đối. • So sánh tuyệt đối= so sánh hơn/ kém. Phép so sánh là cộng/ trừ, nên có đơn vị • Số đo tác động: AR, AR %,

  6. So sánh tỷ suất hiện mắc (PR) So sánh 2 tỷ suất hiện mắc: (PR) • PR = tỷ suất hiện mắc quần thể A / tỷ suất hiện mắc quần thể B •  gánh nặng bệnh tật quần thể A cao hơn/ thấp hơn gánh nặng bệnh tật quần thể B bao nhiêu lần • Thí dụ: ở những người béo phì thì tỷ suất hiện mắc tiểu đường là 15 %, ở những người không béo phì thì tỷ suất hiện mắc tiểu đường là 3 %. •  tỷ số tỷ suất hiện mắc tiểu đường (béo phì) / tiểu đường ( không béo phì ) = 15 % / 3 % = 3 •  gánh nặng bệnh tiểu đường ở quần thể béo phì cao hơn gánh nặng bệnh tật ở quần thể không béo phì gấp 3 lần

  7. So sánh 2 tỷ suất mới mắc bệnh không bệnh ----------------------------- tiếp xúc a b ----------------------------- không t.xúc c d ----------------------------- ID nhóm tiếp xúc I (tx) = a / ( a +b) ID nhóm không tiếp xúc I (otx) = c / ( c + d) Nguy cơ tương đối: RR = I (tx) / I (otx) RR =[ a /(a +b)] :[ c / ( c +d)]

  8. Lý giải ý nghĩa RR

  9. So sánh độ chênh ( odd)tiếp xúc bệnh không bệnh ----------------------------- tiếp xúc a b ----------------------------- không t.xúc c d ----------------------------- Độ chênh (tiếp xúc/không tiếp xúc) ở những người bệnh: odd 1 = a / c Độ chênh (tiếp xúc/ không tiếp xúc) ở những người không bệnh : odd 2 = b / d Tỷ số chênh ( odds ratio) = tỷ số độ chênh về tiếp xúc/không tiếp xúc ở những người bệnh và không bệnh: (OR) OR = [ (a / c)] : [ (b / d)] = a.d : b.c

  10. Lý giải ý nghĩa tỷ số chênh (OR) • OR = 1 ? • OR > 1 ? • OR < 1 ?

  11. Khái niệm về nguy cơ quy trách

  12. Khái niệm về nguy cơ quy trách

  13. Khái niệm về nguy cơ quy trách

  14. % nguy cơ quy trách trên tử vong tại Hoa Kỳ

  15. Nguy cơ quy trách do thuốc lá trên bệnh ung thư phổi và bệnh mạch vành

  16. Nguyên tắc tính nguy cơ qui trách

  17. Nguy cơ quy trách (AR) • Nguy cơ quy trách (AR= attributable risk) hay sự khác biệt nguy cơ (RD= risk difference) là số đo so sánh tuyệt đối • AR = sự khác nhau giữa tỷ suất mới mắc ở nhóm có tiếp xúc và tỷ suất mới mắc ở nhóm không tiếp xúc • AR = I (tx) – I (otx) = CI (tx)- CI(otx) hay = ID (tx) – ID (otx) = [a / ( a + b)] - [c / (c + d)]

  18. % nguy cơ quy trách (AR %) • AR % = quy trách bao nhiêu % lương bệnh là do tác động của tiếp xúc • AR % = lượng bệnh có thể phòng ngừa được nếu can thiệp không chế được sự tiếp xúc • AR % = [AR / I (tx)] x 100 • AR % = I (tx) – I (otx) / I (tx) = 1 – 1/RR = [(RR -1) / RR] x 100 ứng dụng cho nghiên cứu bệnh – chứng RR # OR

  19. Nguy cơ quy trách trong dân số ( PAR) • PAR = I (tx) – I (otx) • PAR = AR x tỷ lệ % có tiếp xúc trong dân số • PAR = AR x P (tx) • PAR % ( phần trăm nguy cơ qui trách trong dân số) • Par % = [PAR / I (tx) ] x 100

  20. Ý nghĩa các số đo nguy cơ qui trách • Nguy cơ quy trách ( AR): lượng bệnh được quy trách nhiệm do tiếp xúc gây ra - chỉ số giúp giám sát, đánh giá can thiệp lên sự tiếp xúc 2. Phần trăm nguy cơ quy trách ( AR %):  % lượng bệnh được quy trách là do tiếp xúc với yếu tố nguy cơ  % lượng bệnh sẽ giảm khi can thiệp lên tiếp xúc với yếu tố nguy cơ

  21. Ý nghĩa các số đo nguy cơ quy trách 3. PAR = số đo quy trách nhiệm của sự tiếp xúc lên toàn bộ dân số 4. PAR % = số đo quy trách nhiệm % số ca bệnh trong dân số Lưu ý: Số đo tương đối = Độ lớn, mức độ sự liên quan Số đo tuyệt đối = số đo tác động khi giữa bệnh tật và tiếp xúc là có liên quan nhau

  22. Thank You !

More Related