1 / 78

Mang khí giới của Đức Chúa Trời

Mang khí giới của Đức Chúa Trời. Ê-phê-sô 6:11 Hãy mang lấy mọi khí giới của Đức Chúa Trời, để được đứng vững mà địch cùng mưu kế của ma quỉ . Ephesians 6:11 Put on the full armor of God, so that you will be able to stand firm against the schemes of the devil. I. Lấy lẽ thật làm dây nịt lưng.

qabil
Download Presentation

Mang khí giới của Đức Chúa Trời

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Mang khí giới của Đức Chúa Trời

  2. Ê-phê-sô 6:11 Hãy mang lấy mọi khí giới của Đức Chúa Trời, để đượcđứng vững mà địch cùng mưu kế của ma quỉ. Ephesians 6:11Put on the full armor of God, so that you will be able tostand firm against the schemes of the devil.

  3. I. Lấy lẽ thật làm dây nịt lưng

  4. II. Mặc lấy giáp bằng sự công bình

  5. III. Mang giày bằng sự sẵn sàng của Tin Lành bình an

  6. IV. Lấy khiên bằng đức tin

  7. V. Đội mũ bằng sự cứu chuộc

  8. VI. Cầm gươm Linh

  9. Ê-phê-sô 6:17 Cũng hãy lấy sự cứu chuộc làm mão trụ, và cầm gươm của Đức Thánh Linh, là lời Đức Chúa Trời. Ephesians 6:17 And take THE HELMET OF SALVATION, and the sword of the Spirit, which is the word of God.

  10. Gươm là vũ khí để chiến đấu hoặc để đoán phạt

  11. Gươm của Đức Thánh Linh là lời Đức Chúa Trời

  12. Chúa Giê-Xu là Lời

  13. Lời và Linh có liên hệ với nhau

  14. Lời trở nên xác thịt bằng cách nào?

  15. Chúng ta cầm gươm linh bằng cách nào?

  16. 1. Kết hiệp với Chúa

  17. I Cô-rinh-tô 6:17 Còn ai kết hiệp với Chúa thì trở nên một linh cùng Ngài. 1 Corinthians 6:17 But the one who joins himself to the Lord is one spiritwith Him.

  18. 2. Nghe lời Chúa

  19. Giăng 8:47 Ai ra bởi Đức Chúa Trời, thì nghe lời Đức Chúa Trời; cho nên các ngươi chẳng nghe, tại các ngươi không thuộc về Đức Chúa Trời. John 8:47"He who is of God hears the words of God; for this reason you do not hear them, because you are not of God."

  20. 3. Để lời Chúa ở trong chúng ta

  21. Giăng 15:7 Ví bằng các ngươi cứ ở trong ta, và những lời ta ở trong các ngươi, hãy cầu xin mọi điều mình muốn, thì sẽ được điều đó. John 15:7 "If you abide in Me, and My words abide in you, ask whatever you wish, and it will be done for you.

  22. 4. Nhớ lời Chúa dạy

  23. 5. Rao giảng lời Chúa

  24. VII. Làm đủ mọi thứ cầu nguyện

  25. Ê-phê-sô 6:18 Hãy làm đủ mọi thứ cầu nguyện và nài xin, luôn luôn cầu nguyện trong Linh. Hãy dùng sự bền đổ trọn vẹn mà tỉnh thức về điều đó, và cầu nguyện cho hết thảy các thánh đồ. Ephesians 6:18With all prayer and petition pray at all times in the Spirit, and with this in view, be on the alert with all perseverance and petition for all the saints,

  26. 1. Ngồi cầu nguyện

  27. II Sa-mu-ên 7:18 Vua Đa-vít bèn đi đến hầu (ngồi) trước mặt Đức Giê-hô-va, mà nói rằng: Lạy Chúa Giê-hô-va, tôi là ai, họ hàng tôi là gì, mà Chúa đã đem tôi đến nơi nầy? 2 Samuel 7:18 Then King David went in and sat before the LORD; and he said: "Who am I, O Lord GOD? And what is my house, that You have brought me this far?

  28. II Sa-mu-ên 7:27 Vả lại, hỡi Giê-hô-va vạn quân! là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, chính Chúa đã phán lời hứa nầy cùng kẻ tôi tớ Chúa rằng: Ta sẽ dựng nhà cho ngươi. Bởi cớ đó, kẻ tôi tớ Chúa nói dạn dĩ mà cầu xin Chúa lời cầu nguyện nầy. 2 Samuel 7:27 "For You, O LORD of hosts, God of Israel, have revealed this to Your servant, saying, 'I will build you a house.' Therefore Your servant has found it in his heart to pray this prayer to You.

  29. 2. Quì gối cầu nguyện

  30. I Các Vua 8:54 Khi Sa-lô-môn đã cầu với Đức Giê-hô-va những lời khẩn nguyện nài xin này xong, bèn đứng dậy trước bàn thờ Đức Giê-hô-va, khỏi nơi người đã quì, tay giơ lên trời. 1 Kings 8:54 And so it was, when Solomon had finished praying all this prayer and supplication to the LORD, that he arose from before the altar of the LORD, from kneeling on his knees with his hands spread up to heaven.

  31. Ê-sai 38:1 Trong lúc đó, Ê-xê-chia lâm bịnh hầu chết; đấng tiên tri Ê-sai, con trai A-mốt, đến chầu vua, và tâu rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Hãy sắp đặt nhà ngươi, vì ngươi hầu chết, không sống được nữa. 2 Ê-xê-chia bèn xây mặt vào tường, cầu nguyệnĐức Giê-hô-va rằng: Isaiah 38:1 In those days Hezekiah was sick and near death. And Isaiah the prophet, the son of Amoz, went to him and said to him, "Thus says the LORD: 'Set your house in order, for you shall die and not live.' " 2 Then Hezekiah turned his face toward the wall, and prayed to the LORD,

  32. 3. Nằm cầu nguyện

  33. Ê-sai 38:3 Hỡi Đức Giê-hô-va, xin nhớ rằng tôi đã lấy lòng chơn thật trọn lành đi trước mặt Chúa, và đã làm điều lành trước mặt Ngài! Đoạn, Ê-xê-chia khóc dầm dề. 4 Bấy giờ, có lời Đức Giê-hô-va phán cho Ê-sai rằng: Isaiah 38:3 and said, "Remember now, O LORD, I pray, how I have walked before You in truth and with a loyal heart, and have done what is good in Your sight." And Hezekiah wept bitterly. 4 And the word of the LORD came to Isaiah, saying,

  34. Ê-sai 38:5 Hãy trở lại nói cùng Ê-xê-chia rằng: Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Đa-vít, tổ ngươi, phán như vầy: Ta đã nghe lời cầu nguyện của ngươi, đã thấy nước mắt ngươi. Nầy, ta sẽ thêm cho ngươi mười lăm tuổi. Isaiah 38:5 "Go and tell Hezekiah, 'Thus says the LORD, the God of David your father: "I have heard your prayer, I have seen your tears; surely I will add to your days fifteen years.

  35. 4. Đứng cầu nguyện

  36. Mác 11:25 Khi các ngươi đứng cầu nguyện, nếu có sự gì bất bình cùng ai, thì hãy tha thứ, để Cha các ngươi ở trên trời cũng tha lỗi cho các ngươi. Mark 11:25 "Whenever you stand praying, forgive, if you have anything against anyone, so that your Father who is in heaven will also forgive you your transgressions.

  37. 5. Cầu nguyện bất cứ nơi nào

  38. Giô-na 2:1 (2 -2) Giô-na từ trong bụng cá cầu nguyện Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình, Jonah 2:1 Then Jonah prayed to the LORD his God from the fish's belly.

  39. VIII. Nài xin

  40. Ê-phê-sô 6:18 Hãy làm đủ mọi thứ cầu nguyện và nài xin, luôn luôn cầu nguyện trong Linh. Hãy dùng sự bền đổ trọn vẹn mà tỉnh thức về điều đó, và cầu nguyện cho hết thảy các thánh đồ. Ephesians 6:18 With all prayer and petition pray at all times in the Spirit, and with this in view, be on the alert with all perseverance and petition for all the saints,

  41. Lu-ca 1:13 Nhưng thiên sứ nói cùng người rằng: Hỡi Xa-cha-ri, đừng sợ, vì lời cầu nguyện (nài xin) ngươi đã được nhậm rồi. Ê-li-sa-bét vợ ngươi, sẽ sanh một con trai, ngươi khá đặt tên là Giăng. Luke 1:13 But the angel said to him, "Do not be afraid, Zacharias, for your petition has been heard, and your wife Elizabeth will bear you a son, and you will give him the name John.

  42. Lu-ca 2:36 Lại có bà tiên tri An-ne, con gái của Pha-nu-ên, về chi phái A-se, đã cao tuổi lắm. Từ lúc còn đồng trinh đã ở với chồng được bảy năm; 37 rồi thì ở góa. Bấy giờ đã tám mươi bốn tuổi, chẳng hề ra khỏi đền thờ, cứ đêm ngày kiêng ăn và cầu nguyện (nài xin). Luke 2:36 And there was Anna, a prophetess, daughter of Phanuel, of the tribe of Asher, she was much advanced in days, having lived with an husband seven years from her virginity, 37 and she {is} a widow of about eighty-four years, who did depart not from the temple, with fasts and supplications serving, night and day,

More Related