210 likes | 480 Views
Hướng dẫn mới của Bộ Y tế 2009 cập nhật theo QĐ 4139 CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THUỐC ARV BẬC 1. Chuẩn bị bệnh nhân trước điều trị. Đánh giá trước điều trị - giai đọan lâm sàng và các XN cần thiết - sàng lọc, điều trị lao và các NTCH nếu có - Tiền sử dùng ARV và dị ứng
E N D
Hướng dẫn mới của Bộ Y tế2009cập nhật theo QĐ 4139 CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THUỐC ARVBẬC 1
Chuẩn bị bệnh nhân trước điều trị • Đánh giá trước điều trị - giai đọan lâm sàng và các XN cần thiết - sàng lọc, điều trị lao và các NTCH nếu có - Tiền sử dùng ARV và dị ứng - Dự phòng CTX và các NTCH khác nếu có chỉ định - Mong muốn ĐT của bn và người hỗ trợ ĐT 2. Tập huấn nhóm và tư vấn cá nhân: - Tư vấn 3 lần trước điều trị - Tư vấn phác đồ điều trị của từng bn - Tư vấn tuân thủ điều trị 3. Đánh giá sẵn sàng điều trị - Hiểu biết của bệnh nhân về phác đồ điều trị - Khả năng tuân thủ - Các yếu tố liên quan khác 4. Bắt đầu điều trị
Mục đích • Ngườinhiễm HIV/AIDS nắmđượcnhữngthông tin cơbảnvề HIV/AIDS: HIV làgì? Lâytruyềnnhưthếnào? Làmthếnàođểphòngngừađượclâytruyền HIV chongườikhác? • Nhữngbệnh NTCH thườnggặp ở ngườinhiễm HIV/AIDS làgì? Làmthếnàođểpháthiệnđểđiềutrịvàdựphòngnhữngbệnhnày? • Điềutrị ARV làgì? Tạisaolạiphảiđiềutrịsuốtđời? • Cácthuốc ARV sửdụngchongườibệnhbaogồmnhữngthuốcgì? Cácsửdụngnhưthếnào? Khisửdụngthìcóthểxảyranhữngđiềugì? Khiđóphảilàmnhưthếnào?
Mục đích • Lợi ích và các phiền toái khi sử dụng thuốc ARV như thế nào? • Bệnh nhân có thể thực hiện được các yêu cầu về sử dụng thuốc ARV hay không? • Nếu không hoặc khó thực hiện, những điều gì dẫn đến khả năng này? • Cần phải dự định làm gì? Làm như thế nào? Để có thể khắc phục được những rào cản kể trên?
Hình thức • Tưvấnnhóm • Tưvấncánhân Mục tiêu • Đảmbảotínhbímật • Cungcấpthông tin đầyđủ • Bệnhnhânhiểuđượcvàsẵnsàngchođiềutrịvàtuânthủđiềutrị.
Nội dung • Hìnhthái vi rút HIV. • 3 con đườnglâytruyền • Vi rúttấncônghệmiễndịchcủacơthểnhưthếnào? • Tênvàtriệuchứngcơbảncủacácnhiễmtrùngcơhộithườnggặpnhất. • Cáchành vi tránhlâynhiễm HIV • Cácthuốc ARV sẽsửdụngchobệnhnhân? Tạisaonólạicótácdụng? • Cáctácdụngphụthườnggặplàgì? • Cáchuốngthuốcnhưthếnào? • Trảlờicáccâuhỏi do bệnhnhânđặtratrongquátrìnhtưvấn.
Cách giao tiếp • Thái độ chia xẻ và cảm thông! • Lắng nghe, không tỏ vẻ sốt ruột • Đặt, dẫn dắt và trả lời câu hỏi • Thái độ tôn trọng • Đúng giờ • Không sử dụng điện thoại di động • Vui vẻ
Cáccôngviệccầnthiếtchobuổitưvấntiếp • Hẹn ngày, giờ cụ thể rõ ràng theo phiếu hoặc ghi vào trong sổ bệnh án • Nhắc nhở bệnh nhân ôn luyện và cố gắng nhớ những nội dung đã được tư vấn. • Khái quát nội dung làm việc của buổi tư vấn tiếp theo. • Hướng dẫn cụ thể bệnh nhân cần phải làm gì nếu có diễn bất thường khi chưa đến ngày hẹn theo lịch.
Đánh giá sẵn sàng điều trị • Bệnh nhân nắm được: HIV là gì? Lây truyền như thế nào? Làm gì để phòng lây truyền HIV? Tại sao nhiễm HIV lại bị suy giảm miễn dịch? • Tên một số NTCH thường gặp là gì? • Tại sao và khi nào phải uống thuốc ARV? Tại sao phải uống liên tục suốt đời? • Tên các thuốc ARV bệnh nhân sẽ uống? Có thể xảy ra tác dụng phụ gì? Khi đó phải làm thế nào? • Tại sao phải tuân thủ điều trị? Làm thế nào để tuân thủ tốt?
Các thuốc ARV trong phác đồ bậc 1 • 6 loại thuốc ARV dùng trong PĐ1 - Nhóm NRTI (4 thuốc): AZT (ZDV), 3TC, ABC, TDF - Nhóm NNRTI (2 thuốc): NVP, EFV • 4 phác đồ chính TDF + 3TC + NVP/EFV hoặc AZT + 3TC + NVP/EFV • 2 phác đồ thay thế - AZT + 3TC + TDF - AZT + 3TC + ABC • Dạng viên kết hợp liều cố định(FDC-EFV, FDC-AZT)
Phác đồ TDF+3TC+NVP • Tenofovir (TDF) viên 300mg x 1 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Nevirapine (NVP) viên 200 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần đầu • - Sau đó:́ 200mg x 2 lần/ngày (nếu bn dung nạp thuốc) • Liều dùng cho người lớn • Chế độ ăn không ảnh hưởng • Xét nghiệm: creatinin/độ thanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. • Điều chỉnh liều khi có suy thận • Xét nghiệm: ALT trước khi bắt đầu dùng NVP, kiểm tra lại sau 1 và 6 tháng • Thận trọng dùng khi: ALT>2,5 lần bình thường; bn đang sử dụng Rifampicin và nữ CD4>250tb/mm3
Phác đồ TDF+3TC+EFV • Liều dùng cho người lớn • Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất béo • Xét nghiệm: creatinin/độ thanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. Điều chỉnh liều khi có suy thận • Xét nghiệm: tư vấn về các biện pháp tránh thai cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trong mỗi lần đến khám • Không dùng PĐ này cho nữ có thai 3 tháng đầu, bn tâm thần • Tenofovir (TDF) viên 300mg x 1 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Efavirenz (EFV) viên 600 mg x 1 lần/ngày
Phác đồ AZT+3TC+NVP • Liều dùng cho người lớn • Uống cách nhau 12 giờ • Có thể dùng viên phối hợp, nhất là sau 2 tuần điều trị • Chế độ ăn không ảnh hưởng • Xét nghiệm: Hbg và ALT trước khi bắt đầu AZT và NVP. Kiểm tra lại Hbg, ALT sau 1 và 6 tháng • Không dùng PĐ này khi Hbg<80g/l; Thận trọng dùng khi: ALT>2,5 lần bình thường; bn đang dùng Rifampicin và nữ CD4>250tb/mm3 • Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Nevirapine (NVP) viên 200 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần đầu • - Sau đó:́ 200mg x 2 lần/ngày (nếu bn dung nạp thuốc)
Phác đồ AZT+3TC+EFV • Liều dùng cho người lớn • AZT và 3TC: uống cách nhau 12 giờ. EFV uống 1 viên/ngày trước khi ngủ • Không dùng EFV cùng thức ăn có nhiều chất báo • Sàng lọc thai; tư vấn về các biện pháp tránh thai cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trong mỗi lần đến khám • Không dùng PĐ này cho nữ có thai 3 tháng đầu, bn tâm thần • Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Efavirenz (EFV) viên 600 mg x 1 lần/ngày
+ Khibệnhnhânkhôngdùngđược NVP hoặc EFV: thayđổi 2 thuốcnàychonhau.+ Khibệnhnhânkhôngdùngđược AZT: TDF + 3TC + NVP hoặc TDF + 3TC + EFV+ Khibệnhnhânkhôngdùngđược NVP và EFV AZT + 3TC + TDF hoặc ABC + 3TC + AZT Phác đồ thay thế
Phác đồ AZT+3TC+TDF • Liều dùng cho người lớn • Với AZT và 3TC: uống cách nhau 12 giờ • Chế độ ăn không ảnh hưởng • Xét nghiệm: - Hbg trước khi bắt đầu AZT. Kiểm tra lại Hbg sau 1 và 6 tháng - creatinin/độ trhanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. Điều chỉnh liều khi có suy thận • Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Tenofovir (TDF) viên 300mg x 1 lần /ngày
Phác đồ AZT+3TC+ABC • Zidovudine (AZT) viên 300mg x 2 lần /ngày • Lamivudine (3TC) viên 150 mg x 2 lần/ngày • Abacavir (ABC) viên 300mg x 2 lần /ngày • Liều dùng cho người lớn • Với AZT và 3TC: uống cách nhau 12 giờ • ABC có thể uống chia 2 lần hoặc dùng 1 lần • Chế độ ăn không ảnh hưởng • Xét nghiệm: - Hbg trước khi bắt đầu AZT. Kiểm tra lại Hbg sau 1 và 6 tháng - creatinin/độ trhanh thải creatinin trước ĐT và định kỳ 6 tháng/lần. Điều chỉnh liều khi có suy thận
Phác đồ thay thế Phác đồ 3 thuốc NRTI được chỉ định khi • Bệnh nhân không dùng được với cả NVP và EFV • Bệnh nhân đang điều trị lao có rifampicin và men gan cao • Phụ nữ có thai có số lượng CD4 > 250 tb/mm3. Thường không hiệu quả bằng phác đồ có NNTI