250 likes | 448 Views
Mức độ tập trung của ngành công nghiệp chế tạo chế biến ở Việt Nam Phân tích dựa trên số liệu điều tra doanh nghiệp của TCTK. VIỆN KINH TẾ VIỆT NAM. Tạ Phúc Đường & Trần Văn Hoàng Tọa đàm khoa học tại Viện Kinh tế Việt Nam Hà Nội , ngày 25 tháng 11 năm 2013. Mục đích nghiên cứu.
E N D
Mứcđộtậptrungcủangànhcôngnghiệpchếtạochếbiếnở Việt NamPhântíchdựatrênsốliệuđiềutradoanhnghiệpcủa TCTK VIỆN KINH TẾ VIỆT NAM TạPhúcĐường & TrầnVănHoàng TọađàmkhoahọctạiViệnKinhtếViệt Nam HàNội, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Mụcđíchnghiêncứu • Đolườngmứcđộtậptrungđịalýcủangànhcôngnghiệpchếtạo, chếbiếntạiViệt Nam • LýgiảicácyếutốảnhhưởngtớiphânbốcôngnghiệptạiViệt Nam
Nội dung nghiêncứu • Đặtvấnđề • TổngquantìnhhìnhpháttriểnngànhcôngnghiệpchếtạochếbiếntạiViệt Nam • Phươngphápvàsốliệu • Thựctrạngtậptrungcôngnghiệpchếtạo, chếbiếntạiViệt Nam • CácyếutốảnhhưởngtớiphânbốcôngnghiệptạiViệt Nam • Kếtluậnvàhàm ý chínhsách
I. Đặtvấnđề • Tạisaocácdoanhnghiệpkếtkhốivớinhau? • Lợithếtựnhiênvàyếutốlịchsử • Marshall (1920): Hiệuứngngoạilai • Tậptrunglaođộng • Lantỏacôngnghệ • Chiasẻnguồnlực, giảm chi phí • Cácnhàđịakinhtếmới (New Economics Geography)- Krugman, Fujita, Venables, Henderson…: Lợiíchtăngdầntheoquymô • Tậptrungđịalývànăngsuấtcómốiquanhệthuận, độ co giãntừ 0.01 đến 0.2 (tổnghợpcủa Graham, 2008)
Cácnghiêncứutrước • Cácnghiêncứuquốctế
Cácnghiêncứutrước • Cácnghiêncứutrongnước • Bảnđồcôngnghiệp: McCarty et al. (2005), Le (2008) • Lượnghóacácnhântốgiảitíchmẫuhìnhphânbốcôngnghiệp ở Việt Nam: • FDI: Pham Hoang Mai (2002); Mayer & Nguyen (2005); Vu ThanhTuAnh (2007), Le (2008) • Doanhnghiệpnộiđịa: CIEM (2003); Nguyen ThiCanh et al. (2004); Malesky (2005, 2006, 2007, 2008, 2009) • ChưacónghiêncứuđolườngmứcđộtậptrungtạiViệt Nam
II. Tổngquantìnhhìnhpháttriểnngànhcôngnghiệpchếtạo, chếbiến ở Việt Nam Phânbốngành CT, CB theovùng
III. Phươngphápvàsốliệu Chỉsố Ellison-Glaeser (EG) Chỉ số Herfindahl-Hirschmann (HHI): đo độ tập trung ngành (1: tập trung cao) HệsốGini: đođộtậptrung “ tựnhiên” Hệ số phân bố vùng của tổng lao động (1: phân bố đều) Với: si= Tỷtrọnglaođộngcủavùngtrongtổnglaođộngngànhi xi = Tỷtrọngtổnglaođộngcủavùngtrongtổnglaođộngcảnước z j = Tỷtrọnglaođộngcủadoanhnghiệp j trongngànhi
Sốliệu • Tổngđiềutradoanhnghiệpcácnăm: 2002, 2005, 2008, 2011 • Dùngbiếnsốlaođộngcuốinămđểtínhtoán. • Cáccấpđịalý: 6 vùng, 63 tỉnh, 636 huyện • Ngành : cấp 2 (24 ngành); cấp 4 (136 ngành) (riêngcôngnghiệpchếtạo, chếbiến) • Cácquansátthiếuthông tin vềsốlaođộnghoặcsốlaođộng <=0 sẽbịloạibỏ (0.4% bịloạibỏ) • Tổngsốquansátcủanăm 2011 là 341941 trongđócó 54537 quansátthuộcngànhchếtạo, chếbiến • Hạnchế: Sốliệucấpdoanhnghiệpchứkhôngphảicấpnhàmáy, trênthựctếcónhiềudoanhnghiệpcóhơnmộtnhàmáy, đặt ở cácnơikhácnhau. Khiđótínhsốlaođộngcủacácđơnvịđịalýtheocấpdoanhnghiệpcóđộchênhnhấtđịnh so vớithựctế.
III. Thựctrạngtậptrungcôngnghiệpchếtạo, chếbiến ở Việt Nam
Độtậptrungcácngànhchếtạochếbiến 2002-2011 (ngànhcấp 2, cấptỉnh)
Độtậptrungcácngànhchếtạochếbiến 2002-2011 (ngànhcấp 2, cấptỉnh)
Độtậptrungcácngànhchếtạochếbiến 2002-2011(ngànhcấp 2, cấptỉnh)
Độtậptrungcácngànhchếtạochếbiến 2002-2011(ngànhcấp 2, cấptỉnh)
V. CácyếutốảnhhưởngtớiphânbốcôngnghiệpViệt Nam • Bằngchứng qua cácnghiêncứukhác - Khuyếnkhíchthuế: khôngcóvaitròtrongviệcthuhút FDI cấptỉnh, (Phạm Hoang Mai, 2002; Vu ThanhTuAnh, 2007); vaitròmờnhạt (Nguyen ThiCanh, 2004), (Pham ThiHuyen, 2006) - Vaitròquảntrịcấptỉnh: đượcnhấnmạnhbởi CIEM (2003); Malesky (2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011); Vu ThanhTuAnh (2007), báocáopháttriểnViệt Nam 2006 - Tiếpcậnthịtrường: Pham Hoang Mai (2002) và Meyer & Nguyen (2005) sửdụngthunhậpbìnhquânđầungườivàquymôdânsốđểđo, kếtquảchothấymốiquanhệcó ý nghĩa. Trongkhiđó, Le (2008) dùngtổngmứcbánlẻthìkhôngchothấy ý nghĩa. Vu ThanhTuAnh et al. (2007) vàMalesky (2005-2011) chorằngviệctiếpgiápvớicáctrungtâmđôthịlớn (HàNội, TP HCM) có ý nghĩagiảithích. Tươngtự, Le (2002) tínhkhoảngcáchtớicáctrungtâmđôthịlớnnhưngkếtquảchỉrayếutốnàykhôngcó ý nghĩagiảithích.
Bằngchứng qua cácnghiêncứukhác (tiếp) • Nguồnnhânlực: chokếtquảkhôngthốngnhất. Pham Hoang Mai (2002), Mayer & Nguyen (2005) Vu ThanhTuAnh et al. (2007) tìmthấymốiquanhệ ý nghĩađốivớibiếngiáodục, vốnnhânlực. • Chi phínhâncông: Mayer & Nguyen (2005) thấymứclươngkhôngcó ý nghĩagiảithích, trongkhi Vu ThanhTuAnh et al. (2007) chorằngtácđộngcủa chi phínhâncôngcótácđộngtíchcựckhiphântíchđốivớivốn FDI thựchiện, nhưngkhôngcó ý nghĩađốivớivốn FDI đăngký. Ngượclại, nghiêncứucủa Le (2008) chỉra chi phínhâncôngthấpcóquanhệnghịchvớithuhút FDI • Tậptrungngành(tổnggiátrịsảnxuấtngànhvàtổngvốn FDI thựchiện) đượccholàcóảnhhưởng (Le, 2008; Meyer & Nguyen (2005)
2. Cácyếutốảnhhưởng- NhữngchuyểnbiếnmôitrườngkinhdoanhtạiViệt Nam • Tăngcườnghộinhập • Hộinhậpcóxuhướnglàmgiảmđộtậptrung (Krugman and Elizondo, 1996) vìgiảmphụthuộcvàothịtrườngnộiđịa. • HộinhậpcủaViệt Nam: WTO (2007); AFTA; FTA (EU, ASEAN +; BTA (US) Nguồn: TCTK
PháttriểnKếtcấuhạtầng • Pháttriểngiaothôngdẫntớigiảm chi phílưuthông, làmộtyếutốquantrọngthayđịabàncôngnghiệp • Đầutưchohạtầnggiaothông ở Việt Nam liêntụctăngtừnhữngnăm 1990 vàđạt 17.6% chi tiêucôngnăm 2002 (SRV & WB, 2005) • Mạng lưới đường bộ tăng trưởng 1,6% mỗi năm trong giai đoạn từ 1999 đến 2006 (VITRANSS2, 2009) • 58 cảngbiểntrảikhắpchiềudàiđấtnước. 80% hànghóa XNK bằngđườngbiển. • 21 sân bay dânsự, 8 sân bay quốctế • 256 KCN (2011): hầunhưtỉnhnàocũngcó KCN • 15 KKT (2 ở ĐB SH, 10 ở MiềnTrung, 2 ở ĐB SCL) • Dàntrảihạtầngkéotheodàntrảicôngnghiệp
Nguồn: Bộ KHĐT, cótạihttp://vic-vn.com/gismpi/ViTri/sites/khu_cn_cx/
Thểchếchínhsách • ChínhsáchcủachínhquyềnTrungƯơng • Mộtmặtkhuyếnkhíchđầutưvàokhuvựcnôngthôn, cácvùngkinhtếkhókhăn, trongmộtsốtrườnghợpcósựchỉđạo can thiệptớilựachọnđịabànđầutư (Dung Quất) • Vềchínhsáchđầutưhạtầng: vừamuốn “trọngđiểm” vừamuốn “baophủ”, khôngnhấtquántheothờigian • Số ‘vùngkinhtếtrọngđiểm’ ngàycàngtăng (từ 2 đầunăm 1990 lên 4 năm 2009) sốtỉnhtrong VKTTĐ tăngtừ 6 lên 20. • Quảntrịcủachínhquyềnđịaphương • Phâncấp: tỷlệngânsách, quảnlýdựánđầutư • Quyền + cụcbộđịaphương ===>>> sựphânmảnhvềchínhsách • PCI: khôngđồngđềuvềnănglựcđiềuhànhcủachínhquyềnđịaphương. Cáctỉnhphía Nam dườngnhưcótưtưởngthôngthoángvàtháiđộhỗtrỡkinhdoanhtốthơn (http://www.pcivietnam.org/rankings_general.php?Year=2010)
Kếtluậnvàhàm ý chínhsách • Thựctrạngđộtậptrung Mứcđộtậptrungcủangànhcôngnghiệpchếtạo, chếbiến ở Việt Nam thuộcloạithấp, vàcóxuhướnggiảmdầntheothờigian (tăngphântán) • Nguyênnhân • Tăngcườnghộinhập • ĐầutưDàntrảikếtcấuhạtầng • Chiếnlược, chínhsáchpháttriểnvùngkhôngrõràng, thiếunhấtquán ở cấpTrungƯơng • Phânmảnhchínhsáchvàkhôngđồngđềuvềnănglựcquảntrịcấpđịaphương.