1 / 38

BÀI TẬP THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ

BÀI TẬP THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI. Thành viên thực hiện. Ths. Hoàng Văn Long Ths. Nguyễn Trần Đăng Khoa Ths. Phan Huy Đức Ths. Nguyễn Ngọc Tự CN. Nguyễn Văn Vân. BÀI GIẢNG GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ. Kiểm tra bài cũ:. Câu hỏi 1:.

tevy
Download Presentation

BÀI TẬP THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BÀI TẬPTHIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

  2. Thành viên thực hiện Ths. Hoàng Văn Long Ths. Nguyễn Trần Đăng Khoa Ths. Phan Huy Đức Ths. Nguyễn Ngọc Tự CN. Nguyễn Văn Vân

  3. BÀI GIẢNGGIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ

  4. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Lãi đơn là gì? Lãi kép là gì? Cho ví dụ minh họa Trả lời: Lãi đơn là số tiền lãi phải trả (vay nợ) hoặc kiếm được (cho vay), chỉ tính trên số vốn gốc ban đầu Lãi kép là số tiền lãi không chỉ tính trên số vốn gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số vốn gốc tạo ra.

  5. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm giá trị tiền tệ theo thời gian? Nguyên nhân tiền tệ có giá trị theo thời gian? Câu hỏi 2: Trả lời: Tiền có giá trị theo thời gian nghĩa là một đồng nhận được ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng nhận được trong tương lai. Nguyên nhân:

  6. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ

  7. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức: Trình bày được khái niệm về giá trị tương lai của một lượng tiền và của dòng tiền. Kỹ năng: Hiểu công thức và tính toán được giá trị tương lai của một lượng tiền và của dòng tiền. Thái độ học tập: Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc phân tích các hoạt động kinh doanh trong thực tế, nghiêm túc trong giờ học, tuân thủ các yêu cầu của giáo viên.

  8. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1 Giá trị tương lai của một lượng tiền 2.2 Giá trị tương lai của dòng tiền 2.2.1 Giá trị tương lai của dòng tiền đều 2.2.2 Giá trị tương lai của dòng tiền không đều

  9. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1. GTTL của một lượng tiền Nhận được 14.815.440 VND 2.1.1 Khái niệm: Thời hạn (n): 3 năm 2012 2013 2014 Đầu tư 10.000.000 VND Lãi suất (r): 14%/năm

  10. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Tìm hiểu tại sao: Cuối năm thứ 1 (cuối năm 2012): 10.000.000 x 14% = 1.400.000 VND 10.000.000 + 1.400.000 = 11.400.000 VND Cuối năm thứ 2 (cuối năm 2013): 11.400.000 x 14% = 1.596.000 VND 11.400.000 + 1.596.000 = 12.996.000 VND Cuối năm thứ 3 (cuối năm 2014): 12.996.000 x 14% = 1.819.440 VND 12.996.000 + 1.819.440 = 14.815.440 VND

  11. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1. GTTL của một lượng tiền 2.1.1 Khái niệm: Giá trị tương lai của một lượng tiền hiện tại là giá trị của một số tiền ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong một khoảng thời gian từ hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai.

  12. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1. GTTL của một lượng tiền 2.1.1 Khái niệm: Là giá trị của một lượng tiền ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong một khoảng thời gian từ hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai. Cuối năm thứ 3: 12.996.000 x 14% = 1.819.440 VND 12.996.000 + 1.819.440 = 14.815.440 VND

  13. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1. GTTL của một lượng tiền 2.1.1 Khái niệm: Là giá trị của một lượng tiền ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong một khoảng thời gian từ hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai. Cuối năm thứ 3: 12.996.000 x 14% = 1.819.440 VND 12.996.000 + 1.819.440 = 14.815.440 VND

  14. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1. GTTL của một lượng tiền 2.1.1 Khái niệm: Là giá trị của một lượng tiền ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong một khoảng thời gian từ hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai. Cuối năm thứ 3: 12.996.000 x 14% = 1.819.440 VND 12.996.000 + 1.819.440 = 14.815.440 VND

  15. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1. GTTL của một lượng tiền 2.1.1 Khái niệm: Là giá trị của một lượng tiền ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong một khoảng thời gian từ hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai. Cuối năm thứ 3: 12.996.000 x 14% = 1.819.440 VND 12.996.000 + 1.819.440 = 14.815.440 VND

  16. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1.2 Công thức tính: Ta gọi: FVn : (Future Value) GTTL của tiền ở kỳ n PV : (Present Value) Giá trị hiện tại của tiền r : % lãi suất n : Số kỳ tính lãi (năm, quý, tháng…) (1 + r)n FVn PV =

  17. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1.3 Bài tập ứng dụng số 1 Gửi tiền vào ngân hàng 1.000 USD trong 5 năm, lãi suất 4% năm, kỳ ghép lãi một năm một lần. Hỏi số tiền thu được ở cuối năm thứ 5 là bao nhiêu? Giải: FV5 1.000 x (1 + 4%)5 = = 1.000 x (1,21665) = 1.216,65 USD

  18. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.1.4 Nhận xét: GTTL của tiền chỉ được tăng lên khi: Đầu tư thành lập doanh nghiệp Gửi ngân hàng Đầu tư chứng khoán... Số tiền đó sẽ sinh lợi với một mức lãi suất (r) nhất định và trong một khoản thời gian (n) nhất định.

  19. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền Khái niệm dòng tiền: Dòng tiền tệ là một chuỗi các khoản thu nhập hoặc chi trả phát sinh qua một số thời kỳ nhất định. Ví dụ: Tiền thuê văn phòng của một công ty hàng tháng phải trả 20 triệu đồng trong thời hạn 1 năm. Một cổ phiếu hàng năm được công ty chia lãi định kỳ, thu nhập hàng năm này hình thành dòng tiền tệ qua các năm.

  20. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền Giá trị tương lai của dòng tiền phát sinh đều Giá trị tương lai của dòng tiền phát sinh không đều

  21. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền 2.2.1 GTTL của dòng tiền đều 2.2.1.1 Khái niệm: là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền bằng nhau xảy ra trong từng thời kỳ khác nhau. 0 2 3 1 năm 4

  22. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Ví dụ: Một doanh nghiệp gửi tiết kiệm tại ngân hàng vào cuối mỗi năm là 10.000.000 đồng trong suốt 5 năm. Ngân hàng công bố lãi suất là 14%/năm Vậy tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền này ở cuối năm thứ 5 là bao nhiêu?

  23. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Giải: (ĐVT: 1.000.000 đồng) 1 2 3 4 5 Năm 0 -10 -10 -10 -10 -10 10 x (1+14%)4 = 17 10 x (1+14%)3 = 15 10 x (1+14%)2 = 13 10 x (1+14%)1 = 11 10 x (1+14%)0 = 10 GT tương lai = 66

  24. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.2.1.2 Công thức tính: (1+r)n - 1 FVAn CF x = r Trong đó: FVAn: GTTL của dòng tiền đều CF: Dòng tiền (chuỗi tiền) (1+r)n-1 r Gọi là thừa số lãi suất tương lai của dòng tiền đều, ký hiệu là FVFA(r,n).

  25. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.2.1.2 Công thức tính: Áp dụng công thức tra Bảng tài chính FVAn CF FVFA(r,n) x =

  26. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.2.1.3 Bài tập ứng dụng số 2: Một dự án đầu tư tạo ra thu nhập mỗi năm cho trong bảng dưới đây. Giả sử các khoản thu nhập ở cuối mỗi năm. Cho biết lãi suất là 10% năm. Đơn vị tính: USD Hỏi giá trị tương lai của tất cả các khoản thu nhập ở cuối năm thứ 5 là bao nhiêu?

  27. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Áp dụng công thức: (1+r)n - 1 FVAn CF x = r Thế vào, ta có: (1+10%)5 - 1 FVA5 1.000 = 6.105,1 USD x = 10%

  28. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Áp dụng công thức tra bảng tài chính:

  29. Thừa số lãi suất TL của dòng tiền đều, FVFA(10%, 5).

  30. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Áp dụng công thức tra bảng tài chính: FVAn CF FVFA(r,n) x = CF = 1.000 FVFA(10,5) = 6,1051 FVA5 1.000 6,1051 x = 6.105,1 USD =

  31. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền 2.2.2 GTTL của dòng tiền không đều 2.2.2.1 Khái niệm: là tổng giá trị TL của từng khoản tiền không bằng nhau phát sinh trong từng thời kỳ khác nhau. 0 2 3 1 năm 4

  32. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Ví dụ: Nhà đầu tư gửi tiền tiết kiệm vào NH là 10 triệu đồng vào cuối mỗi năm. NH công bố lãi suất là 14%/năm. Nhà đầu tư gửi từ năm 2011 đến năm 2015. Tuy nhiên năm 2014 và năm 2015 chỉ gửi 50% số tiền dự định trên. Vậy tổng giá trị tương lai của dòng tiền này ở cuối năm 2015 là bao nhiêu?

  33. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Tóm tắt (đơn vị tính: 1.000.000 đồng) n = 5 r = 14% Hỏi giá trị tương lai của tất cả các khoản thu nhập ở cuối năm thứ 5 là bao nhiêu?

  34. n CF Công thức GTTL năm thứ n BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Giải: ĐVT: 1.000.000 đồng CF1 1 CF1(1+r)n-1 FV = 10(1+14%)4 = 17 CF2 2 CF2(1+r)n-2 FV = 10(1+14%)3 = 15 CF3 3 CF3(1+r)n-3 FV = 10(1+14%)2 = 13 CF4 4 CF4(1+r)n-4 FV = 5(1+14%)1 = 5,7 CF5 5 CF5(1+r)n-5 FV = 5(1+14%)0 = 5,0 FV5 = 55.700.000 đồng

  35. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.2.2.2 Công thức tính: CF1(1+r)n-1 + CF2(1+r)n-2 +…+ CFn-1(1+r)1 + CFn FVn = Hay: n ΣCFt (1+r)n-t FVn = t = 1

  36. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ 2.2.2.3 Bài tập ứng dụng số 3: Công ty A dự định đầu tư một xưởng chế biến gạo, công ty dự kiến đầu tư liên tục trong 5 năm, bỏ vốn vào cuối mỗi năm với số tiền lần lượt: Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Giá trị của từng khoản đầu tư và tổng giá trị của các khoản này tính đến năm thứ 5 là bao nhiêu. Lãi suất là 6% năm.

  37. BÀI 2: GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ Giải: 1 2 3 4 5 Năm 0 -100 -200 -300 -0 -500 100 x (1+6%)4 = 126,248 200 x (1+6%)3 = 238,202 300 x (1+6%)2 = 337,080 000 500 x (1+6%)0 = 500 GTTL = 1.201,530

  38. (1 + r)n FVn PV = FVAn CF x = r n ΣCFt (1+r)n-t FVn = t = 1 CỦNG CỐ BÀI HỌC GTTL của một lượng tiền Khái niệm: Công thức: Giá trị tương lai của dòng tiền đều Khái niệm: (1+r)n - 1 Công thức: Giá trị tương lai của dòng tiền không đều Khái niệm: Công thức:

More Related