160 likes | 341 Views
Trường cao đẳng dược TW - HD. Họ và tên : Bùi Thanh Thảo Sinh viên lớp : CĐ 5B Mã sinh viên : CDK5296 Tổ : 1. Paracetamol 500mg. Chuyển hóa. Nhóm Dược lý. Thuốc giảm đau , hạ sốt Chống viêm không steroid Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thành phần – Hàm Lượng.
E N D
Trường cao đẳng dược TW - HD • Họ và tên : Bùi Thanh Thảo • Sinh viên lớp : CĐ 5B • Mã sinh viên : CDK5296 • Tổ : 1
Nhóm Dược lý • Thuốc giảm đau , hạ sốt • Chống viêm không steroid • Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần – Hàm Lượng • Thành phần: • Paracetamol • Tá dược: tinh bột bắp, aerosil, nipasol, gelatin, natri lauryl sulfat, talc, magnesi stearat. • Hàm lượng: 500mg
Thông tin thuốc • SĐK:VNB-3919-05 • Dạng bào chế:Viên nén • Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên nén 500mg • Giá kê khai: • Bán buôn:200đ/viên • Bán lẻ:240đ/viên • Nhà sản xuất:Công ty Stada Việt Nam
Dược động học • Dược động học: • Sau khi uống, paracetamol được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ cực đại trong huyết tương đạt được trong vòng 30-60 phút sau khi uống. Paracetamol được nhanh chóng phân bố khắp tất cả các mô. Thuốc ít gắn với các protein huyết tương. • Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua hai đường chuyển hóa chính là liên hợp glycuronyl. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường tiểu.Bán thải là 2h
Chỉ định • Chỉ định: Điều trị triệu chứng các cơn đau vừa và nhẹ, các trạng thái sốt.Đau nhức do cảm cúm hoặc đau bụng kinh • Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau răng , đau cơ xương, bong gân, đau khớp, đau lưng, đau do chấn thương, đau thần kinh… • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi, viêm xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết.... • Sau phẩu thuật nha khoa, nhổ răng, cắt amidan.
Chống chỉ định • Chống chỉ định: • Mẫn cảm với thuốc và suy tế bào gan. • Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người thiếu hụt men G6PD. • Quá mẫn với Acetaminophen. Trường hợp thiểu năng tế bào gan
Liều Lượng • Liều lượng: • Mỗi lần dùng thuốc cách nhau 4 giờ, dùng không quá 4g/ngày. • Người lớn: mỗi lần uống từ 1 đến 2 viên, ngày uống từ 2 – 4 lần (không quá 8 viên một ngày trừ khi có ý kiến của bác sĩ). • SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: • Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol khi sử dụng trong thai kỳ. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết. • Thời kỳ cho con bú: Các nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol trong thời gian cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tương tác thuốc • Tránh uống rượu khi dùng thuốc, không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol. • Dùng paracetamol dài ngày liều cao làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. • Các thuốc chống co giật (như: phenytoin, barbiturat, carbamazepin) có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại đối với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời paracetamol với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan. • Không dùng phối hợp với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Chú ý đề phòng • Để tránh tình trạng quá liều Paracetamol, cần chú ý các thành phần của thuốc sử dụng kèm theo không chứa Paracetamol • Trường hợp suy thận trầm trọng, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phải lâu hơn (6 đến 8 giờ). • Thận trọng khi dùng thuốc kéo dài, nhất là trong những trường hợp bệnh nhân bị suy thận hay suy gan, dùng quá liều tối đa được khuyến cáo.
Tác dụng phụ • Viêm tụy, ban da, ban đỏ, mày đay, và phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng có xẩy ra. • Khi có phản ứng dị ứng thì phải ngưng thuốc.
Quá Liều • Triệu chứng: buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng. Dùng liều quá cao trên 10 g ở người lớn và trên 150 mg/kg ở trẻ em có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong. • Xử trí cấp cứu: + Chuyển ngay đến bệnh viện. + Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống. + Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acetylcysteine uống hoặc tiêm tĩnh mạch.