1 / 18

1. Nguyên lý sử dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải

1. Nguyên lý sử dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải 2. Quản lý và xử lý rác thải ở khu vực nông thôn TS: Phạm Thị Mai Khoa Môi trường, trường ĐHKHTN. Nguyên lý sử dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải. Vi sinh vật là gì Những đặc điểm chung của vi sinh vật

adara
Download Presentation

1. Nguyên lý sử dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. 1. Nguyên lý sử dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải 2. Quản lý và xử lý rác thải ở khu vực nông thôn TS: Phạm Thị Mai Khoa Môi trường, trường ĐHKHTN

  2. Nguyên lý sử dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải Vi sinh vật là gì Những đặc điểm chung của vi sinh vật Vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên

  3. Các ứng dụng của vi sinh vật Ứng dụng trong công nghiệp Ứng dụng trong y học Ứng dụng trong nông nghiệp Ứng dụng trong bảo vệ môi trường

  4. Khái niệm về chất thải • Chất thải là gì? • Phân loại chất thải • Khái niệm về xử lý chất thải

  5. Thành phần vi sinh vật có trong chất thải 1.Vi khuẩn( Bacteria ) 2.Virus 3.Vi nấm và các vi sinh vật khác

  6. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sự phát triển của vi sinh vật 1.Các yếu tố vật lý: • Nhiệt độ: nhóm ưa lạnh, nhóm ưa ấm, nhóm ưa nóng • Độ ẩm • Độ muối • Các tia bức xạ, ánh sáng mặt trời… 2.Các yếu tố hóa học: • pH của môi trường • Oxy: nhóm hiếu khí bắt buộc, hiếu khí không bắt buộc, vi hiếu khí, kị khí chịu dưỡng, kị khí • Tỉ lệ C/N và C/P • Các chất sát trùng: phenol, etanol, iot, đồng và các muối đồng, thủy ngân, xà phòng, hóa chất, các chất tẩy rửa… 3. Các yếu tố sinh học: Các mối quan hệ đối kháng trong tự nhiên.

  7. Quá trình phát triển của vi sinh vật Giai đoạn chậm (lag-phase) Giai đoạn tăng trưởng (log-growth phase) Giai đoạn cân bằng (stationary phase) Giai đoạn chết (log-death phase) Đồ thị điển hình về sự tăng trưởng của vi khuẩn

  8. Đồ thị về sự tăng trưởng tương đối của các vi sinh vật trong bể xử lý nước thải

  9. Hoạt động sống của vi sinh vật trong chất thải • Quá trình phân hủy hiếu khí:quá trình phân hủy các chất hữu cơ do VSV tiết ra các enzym như amilaza, xenlulaza, proteinaza, lipaza…Quá trình này cần phải cung cấp đủ oxy, • Quá trình phân hủy kị khí:quá trình này gồm giai đoạn thủy phân và giai đoạn tạo khí. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là hỗn hợp khí, trong đó metan chiếm tới 60-75%. Chất hữu cơ lên men yếm khí CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S

  10. Nguyên lý sử dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải • Lưu ý thành phần vi sinh vật có trong chất thải • Lưu ý các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sự phát triển của vi sinh vật • Lưu ý các giai đoạn phát triển của chúng.

  11. Quản lý và xử lý rác thải khu vực nông thôn • Hiện trạng quản lý rác ở nông thôn: Tại sao vấn đề quản lý rác thải ở vùng nông thôn được coi nhẹ hơn thành thị? • Đặc điểm rác thải ở nông thôn: thành phần chất hữu cơ cao, bao gồm các loại chủ yếu sau: • Rác thải sinh hoạt • Rác thải từ hoạt động chăn nuôi • Phế phụ phẩm nông nghiệp • Chất thải từ các làng nghề • Chất thải nguy hại: bao bì TBVTV, rác thải y tế…

  12. Giải pháp quản lý rác thải nông thôn • 1.Các hoạt động sản xuất phải gắn liền với bảo vệ môi trường. Các dự án phát triển phải được quy hoạch hợp lý. • 2.Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, ý thức của cộng đồng dân cư ở nông thôn trong việc quản lý chất thải • 3. Xã hội hóa và tăng cường sự tham gia của người dân và cộng đồng trong các hoạt động bảo vệ môi trường, tăng cường các nguồn lực hỗ trợ vốn, xây dựng quỹ môi trường, chính sách chi trả dịch vụ môi trường.

  13. Giải pháp quản lý rác thải nông thôn • 4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm và năng lực của chính quyền địa phương. • 5. Phát huy vai trò tích cực của các tổ chức chính trị-xã hội (tổ chức Đảng, Mặt trận, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh,...) và các tổ chức kinh tế, xã hội, các thể chế dân sự trong các cộng đồng dân cư (thôn, bản, xóm ấp, họ tộc, hội ngành nghề, hội người cao tuổi,...) trong hoạt động quản lý CTR và gìn giữ vệ sinh môi trường ở nông thôn. • 6.Nâng cao năng lực kiểm soát ô nhiễm, xử lý chất thải tại nguồn, tăng cường tái sử dụng rác thải

  14. Giải pháp xử lý rác thải nông thôn • Biogas: Thường sử dụng để xử lý chất thải từ chăn nuôi • Trồng nấm ăn: Xử lý các phế phụ phẩm nông nghiệp • Ủ phân hữu cơ sử dụng làm phân bón :Xử lý các loại chất thải hữu cơ như rác sinh hoạt, phế phụ phẩm chăn nuôi, trồng trọt.. • Chương trình 3R • Xây dựng mô hình VAC, VACB • Chôn lấp • Đốt rác

  15. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN BẰNG PHƯƠNG PHÁP YẾM KHÍ TUỲ NGHI A.B.T (ANOXY BIO TECHNOLOGY )

  16. Sơ đồ giải pháp xử lý phế phẩm sau chế biến

  17. Ưu điểm của phương pháp • + Tái chế các chất không phân hủy thành những vật liệu có thể tái sử dụng được. • + Không tốn đất chôn lấp chất thải rắn. • + Không có nước rỉ rác và các khí độc hại, khí dễ gây cháy nổ sinh ra trong quá trình phân hủy hữu cơ do đó không gây ô nhiễm môi trường. • + Không phân loại ban đầu, do đó không làm ảnh hưởng đến công nhân lao động trực tiếp. • + Thiết bị đơn giản, chi phí đầu tư thấp. • + Vận hành đơn giản, chi phí vận hành thường xuyên không cao.

  18. Xin chân thành cảm ơn

More Related