1.49k likes | 3.53k Views
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. Luật Tài Chính Nhóm 4 GĐ B511 - VB2 – K13. Nhóm 4 :. Nguyễn Viết Cương Nguyễn Thị Anh Thư Mai Ngọc Trúc Nguyễn Thị Kim Thoa Nguyễn Thị Phạm Thư Nguyễn Thị Bé Phượng Trần Thị Kim Tươi Nguyễn Văn Lễ Đinh Thị Hoàng Anh Đoàn Thị Ngọc Nữ Võ Thị Mai Hoa
E N D
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Luật Tài Chính Nhóm 4 GĐ B511 - VB2 – K13
Nhóm 4: NguyễnViếtCương NguyễnThịAnhThư Mai NgọcTrúc NguyễnThị Kim Thoa NguyễnThịPhạmThư NguyễnThịBéPhượng TrầnThị Kim Tươi NguyễnVănLễ ĐinhThịHoàngAnh ĐoànThịNgọcNữ VõThị Mai Hoa NguyễnThịHồngVân PhạmThịNgọcQuỳnh PhạmThị Mai Thanh Mai Trần Bảo Khánh
TÀI LIỆU THAM KHẢO • Văn bản hiện hành: • 1. Luậtquảnlýthuếsố 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 • 2. NghịđịnhsốSỐ 85/2007/NĐ-CP củaChínhphủngày 25/5/2007 Quyđịnh chi tiếtmộtsốđiềucủaluậtquảnlýthuế. • 3. Nghịđịnh 106/2010/ NĐ-CP Suadoibo sung NĐ 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 và NĐ 100/2008 NĐ-CP ngày 08/09/2008 vềthuế TNCN. • 4. Thôngtư 28/2011/TT-BTC Hướngdẫnmộtsốđiềucủaluậtquảnlýthuế, hướngdẫnthihànhNghịđịnh 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 vànghịđịnh 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 củachínhphủ. • 5. Luậtthuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 củaQuốchộikhóa 12 • 6. Nghịđịnh 124/2008/NĐ-CP ngà 11/12/2008 củaChínhphủhướngdẫnluậtthuếthunhậpdoanhnghiệp 2008 • 7. Thôngtư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 củaBộtàichínhhướngdẫnnghịđịnh 124 vềluậtthuếthunhậpdoanhnghiệp 2008 • 8.Thôngtư 18/2011/TT-BTC củaBộtàichínhsửađổibổ sung thôngtư 130 vềthuế TNDN • 9.Quyếtđịnhsố 21/2011/QĐ-TTgGiahạnnộpthuếthunhậpdoanhnghiệp 2011
TÀI LIỆU THAM KHẢO • Vănbảnthamkhảokhác: • Luậtthuế TNDN 2003 do Quốchộikhóa 11 biểuquyếtthông qua • Nghịđịnh 164/2003/NĐ-CP Quyđịnh chi tiếtthihànhluậtthuếthunhậpdoanhnghiệp 2003 • Nghịđịnh 152/2004/NĐ-CP sửađổimộtsốđiềucủanghịđịnh 164/2003/NĐ-CP vềthuếthunhậpdoanhnghiệp. • Thôngtư 128/2003/TT-BTC Hướngdẫnnghịđịnh 164 vềthuếthunhậpdoanhnghiệp. • Thôngtư 88/2004/TT-BTC sửađổi, bổ sung TT 128/2003 vềthuế TNDN • Nghịđịnh 24/2007/NĐ-CP Quyđịnh chi tiếtthihànhluậtthuế TNDN 2003 • Thôngtư 134/2007/TT-CP Hướngdẫnnghịđịnh 24 vềthuếthunhậpdoanhnghiệp. • NQ 30/2008/NQ-CP Ngănchặnsuythoáikinhtế • TT 03/2009/TT-BTC Giãnnợthuế TNDN 2009
TÀI LIỆU THAM KHẢO • Vănbảnthamkhảokhác: • QĐ 12/2010/QĐ-TTgGiahạnnộpthuếthunhậpdoanhnghiệp 2010 • TT 100/2004 Hướngdẫnthuế VAT vàthuế TNDN tronglĩnhvựcchứngkhoán. • TT 72/2006/TT-BTC Sửađổibổ sung thôngtư 100/2004 vềthuế VAT vàthuế TNDN. • TT 82/2006/TT-BTC Hướngdẫnthựchiệnưuđãivềthuế TNDN đốivớiquỹbảolãnhtíndụngchodoanhnghiệpvừavànhỏ. • TT 93/2008/TT-BTC Hướngdẫnphânchiathuế GTGT, thuế TNDN tronglĩnhvựcthămdòvàkhaithácdầukhí. • TT 111/2005/TT-BTC Hướngdẫnthuế TNDN tronglĩnhvựckinhdoanhbảohiểm. • TT 06/2010/TT-BTC Xácđịnhdoanhthutínhthuế TNDN đốivớihoạtđộngbánvé, bánthẻhộiviênsân gold. • TT 55/2010/TT-BTC Hướngdẫnvềthuế GTGT&TNDN đốivớiđàitruyềnhìnhViệt Nam vàcácđàiphátthànhtruyềnhìnhthànhphố.
TÀI LIỆU THAM KHẢO • Vănbảnthamkhảokhác: • ND 53/2010/ND-CP Địabảnđầutư, ưuđãiđầutưđốivớiđơnvịhànhchínhmớithànhlập do chínhphủđiềuchỉnhđịagiớihànhchính. • TT 12/2009/TT-BTC Giahạnnộpthuế TNDN chomộtsốngànhnghề • TT 39/2010/TT-BTC Hướngdẫnnghịquyếtsố 12/2010 TTgvềgiahạnnộpthuếthunhậpdoanhnghiệptháogỡkhókhăndoanhnghiệpnhằmđẩykinhtếpháttriểnnăm 2010. • NQ 01/2005/NQ-CP Mộtsốgiảiphápchủyếuchủđạothựchiệnkếhoạchkinhtếxãhộivàngânsáchnhànước 2005. • Thôngtưsố 60/2007/TT-BTC củaBộtàichínhhướngdẫnmộtsốđiềucủaluậtquảnlýthuếvànghịđịnh 85/2007/NĐ-CP vềluậtquảnlýthuế. • Thôngtư 157/2009/TT-BTC sửađổibổ sung TT 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 củaBộtàichínhvềhướngdẫnluậtthuế Thu nhậpdoanhnghiệp.
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Khái niệm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) • Đối tượng nộp thuế TNDN • Thu nhập chịu thuế • Thu nhập được miễn thuế • Kỳ tính thuế, đăng ký thuế và kê khai nộp thuế
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Khái niệm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) • Khái niệm: Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các DN. • Vai trò: • Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. • Là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. • Là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. • Điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Đốitượngnộpthuế TNDN: • Làtổchứchoạtđộngsảnxuất, kinhdoanhhànghoá, dịchvụcóthunhậpchịuthuếtheoquyđịnhcủaLuậtthuế TNDN 2008 củaquốchội. • Baogồm: • Doanhnghiệpđượcthànhlậptheoquyđịnhcủaphápluật VN; • DoanhnghiệpđượcthànhlậptheoquyđịnhcủaphápluậtnướcngoàicócơsởthườngtrúhoặckhôngcócơsởthườngtrútạiViệt Nam. • TổchứcđượcthànhlậptheoLuậthợptácxã; • ĐơnvịsựnghiệpđượcthànhlậptheoquyđịnhcủaphápluậtViệt Nam ; • Tổchứckháccóhoạtđộngsảnxuất, kinhdoanhcóthunhập.
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Thu nhậpchịuthuế: (Điều 3 luậtthuế TNDN 2008) • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. • Thu nhập khác: • Chuyển nhượng vốn; • Chuyển nhượng bất động sản; • Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; • Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; • Thu nhập các khoản dự phòng; • Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; • Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; • Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, • Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Thu nhập được miễn thuế: (Điều 4 luật thuế TNDN) • TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức Thành lập theo Luật hợp tác xã. • TN từ Dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. • TN từ Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. • TN của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. (theo quy định của chính phủ) • TN từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. • TN được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước (Những doanh nghiệp này đã nộp thuế theo luật thuế TNDN) • Tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Kỳ tính thuế, đăng ký thuế và kê khai nộp thuế 5.1 Đăng ký thuế: • Theo quy định tại Chương II của Luật quản lý Thuế số 78/2006/QH11 5.2 Kỳ tính thuế: • Được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính • Tính theo từng lần phát sinh (Áp dụng: Doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật thuế TNDN 2008) 5.3 Thời hạn kê khai và nộp hồ sơ khai thuế: • Thuế tạm tính theo quý: Chậm nhât là ngày thứ 30 của quý tiếp theo • Quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 của năm tiếp theo • Thuế nộp từng lần: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế Ví dụ: Chuyển nhượng bất động sản (trừ doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản)
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Kỳ tính thuế, đăng ký thuế và kê khai nộp thuế 5.4 Nơi kê khai và nộp thuế: • Nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp ở trụ sở chính. • Đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập: Khai và nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị hạch toán độc lập đó. • Đơn vị trực thuộc hạch toán phục thuộc khác tỉnh, TP: Nộp thuế theo tỷ lệ chi phí của đơn vị trực thuộc/ tổng chi phí của doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc. Ví dụ: Doanh nghiệp A có trụ sở tại Hà Nội và có các cơ sở sản xuất phụ thuộc tại Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh. Tỷ lệ chi phí dựa theo tổng chi phí của DN năm 2010 như sau: Hà Nội: 0,2; Hải Dương 0,3; Hải Phòng: 0,3; Bắc Ninh: 0,2. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quý 1 của doanh nghiệp A là 1 tỷ đồng. Vậy năm 2010 số thuế TNDN phải nộp của các đơn vị trong quý 1 như sau: Hà Nội: 200 triệu đồng; Hải Dương: 300 triệu đồng; Hải Phòng: 300 triệu đồng; Bắc Ninh: 200 triệu đồng. (Căn cứ theo điểm 7 điều 11 Thông thư 28/2011/TT-BTC về hướng dẫn một số điều của Luật quản lý thuế)
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Kỳ tính thuế, đăng ký thuế và kê khai nộp thuế 5.5.Hồ sơ khai thuế gồm: (Điều 23 luật quản lý thuế số 78/2006/QH11): • Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế phải nộp; • Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý gồm tờ khai thuế tạm tính và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính; • Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Căn cứ tính thuế • Phương pháp tính thuế
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Căn cứ tính thuế: • Thu nhập tính thuế: (Điều 6 Luật thuế TNDN 2008) Gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác (khoản 1 điều 3 Luật thuế TNDN 2008)
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Căn cứ tính thuế: • Thu nhập tính thuế: • Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hang hóa, dịch vụ và thu nhập khác (khoản 1 điều 3 Luật thuế TNDN 2008)
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Thuế suất : • Thuế suất thuế TNDN là 25% của thu nhập tính thuế trừ trường hợp quy định tại khoản 2 điều 10 luật thuế TNDN 2008 • Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì thuế suất thuế TNDN từ 32% đến 50% của thu nhập tính thuế (khoản 2 điều 10 luật thuế TNDN 2008) • Thuế suất khác tính trên doanh thu theo quy định
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phương pháp tính thuế: 2.1. Công thức tính 2.2. Doanh thu, DT chịu thuế, DT tính thuế 2.3. Chi phí được trừ, chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phương pháp tính thuế: 2.1 Công thức tính: • Khi xác định được doanh thu, chi phí, thu nhập:
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phương pháp tính thuế: 2.1 Công thức tính: • Khihạch toán xác định được doanh thu, nhưng ko hạch toán xác định được chi phí, thu nhập • Dịch vụ: 5%; • Kinh doanh hàng hóa: 1%; • Hoạt động khác (gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%;
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.1 Công thức tính: • Vídụ: Đơnvịsựnghiệp A cóphátsinhhoạtđộngkinhdoanhhànghóa X, doanhthutừviệcbánhàng là 100 triệuđồng. Đơnvịkhônghạchtoánvàxácđịnhđược chi phí, thunhậpcủahoạtđộngkinhdoanhnày. Do vậyđơnvịlựachọnkêkhainộpthuế TNDN tínhtheotỷlệ % trêndoanhthubánhànghóa, dịchvụnhưsau: Sốthuế TNDN phảinộp = 100.000.000đồng * 1% = 1.000.000đồng.
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.2 Doanhthu, doanhthuchịuthuế, doanhthutínhthuế Đượcquyđịnhcụthểtrong: • Điều 8 củaLuậtthuế TNDN năm 2008 • Điều 8 củaNghịđịnh 124/2008/NĐ-CP ngày 11.12.2008 • Mục III phần C Thôngtư 130/2008/TT-BTC ngày 26.12.2008
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.2 Doanhthu, doanhthuchịuthuế, doanhthutínhthuế a. Cáchxácđịnhdoanhthuđểtínhthunhậpchịuthuế: (Điều 8 củaLuậtthuế TNDN &Điều 8 củaNghịđịnh 124/2008/NĐ-CP) • Doanhthuđểtínhthunhậpchịuthuế là toànbộtiềnbánhàng, tiềngiacông, tiềncung ứng dịchvụkểcảtrợgiá, phụthu, phụtrộimàdoanhnghiệpđượchưởng, khôngphânbiệtđãthuđượctiềnhaychưathuđượctiền. • Đối vớidoanhnghiệpkêkhai, nộpthuếgiátrịgiatăngtheophươngphápkhấutrừthuếthìdoanhthutínhthuếthunhậpdoanhnghiệp là doanhthukhôngcóthuếgiátrịgiatăng.
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.2 Doanhthu, doanhthuchịuthuế, doanhthutínhthuế a. Cáchxácđịnhdoanhthuđểtínhthunhậpchịuthuế: Ví dụ: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương phápkhấu trừ thuế. Hoá đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau: • Giá bán : 100.000đồng • Thuế GTGT (10%): 10.000đồng • Giá thanh toán: 110.000đồng Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng.
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.2 Doanhthu, doanhthuchịuthuế, doanhthutínhthuế a. Cáchxácđịnhdoanhthuđểtínhthunhậpchịuthuế: • Đối vớidoanhnghiệpkêkhai, nộpthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếptrêngiátrịgiatăngthìdoanhthutínhthuếthunhậpdoanhnghiệpbaogồmcảthuếGTGT. Vídụ: Doanhnghiệp B là đốitượngnộpthuếgiátrịgiatăngtheophươngpháptrựctiếptrêngiátrịgiatăng. Hoáđơnbánhàngchỉghigiábán là 110.000 đồng (giáđãcóVAT). Doanhthuđểtínhthunhậpchịuthuế là 110.000 đồng.
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.2 Doanhthu, doanhthuchịuthuế, doanhthutínhthuế a. Cáchxácđịnhdoanhthuđểtínhthunhậpchịuthuế: • Ngoài ra, đốivớicáchoạtđộngkinhdoanhcótínhđặcthù, đượcquyđịnhcụthểtrongkhoản 3 điều 8 củanghịđịnh 124/2008/NĐ-CP vàđiểm 3 mục III chương C củathôngtư 130/2008/TT-BTC
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.2 Doanhthu, doanhthuchịuthuế, doanhthutínhthuế b. Thờiđiểmxácđịnhdoanhthuđểtínhthunhậpchịuthuế: (Khoản 2 Điều 8 củaNghịđịnh 124/2008/NĐ-CP) • Đối vớihànghoábán ra là thờiđiểmchuyểngiaoquyềnsởhữu, quyềnsửdụnghànghoáchongười mua. • Đối vớidịchvụ là thờiđlểmhoànthànhviệccung ứng dịchvụchongười mua hoặcthờiđiểmlậphoáđơncung ứng dịchvụ.
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.3 Chi phíđượctrừ, chi phíkhôngđượctrừ khi xácđịnhthunhậptínhthuế: • Cáckhoản chi đượctrừ: • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; • Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; • Không nằm trong mục các khoản chi không được trừ • Các khoản chi không được trừ: • Không đáp ứng điều kiện được trừ • Chi vi phạm hành chính; • Bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.3 Chi phíđượctrừ, chi phíkhôngđượctrừ khi xácđịnhthunhậptínhthuế: • Các khoản chi không được trừ : • Chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính do pháp luật Việt Nam quy định; • Chi phí trích lập dự phòng vượt mức quy định. • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu ... vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng phù hợp quy định. • Lãi vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố cùng thời điểm. • Khấu hao vượt khung quy định tại Thông tư 203 về khấu hao • Chi phí trích trước không đúng quy định
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.3 Chi phíđượctrừ, chi phíkhôngđượctrừ khi xácđịnhthunhậptínhthuế: • Các khoản chi không được trừ : • Lương: không đủ hóa đơn chứng từ quy định • Lương của thành viên hội đồng quản trị, sáng lập viên không trực tiếp tham gia điều hành • Lãi vay chi trả ứng với phần vốn điều lệ góp thiếu • Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; • Quảng cáo, tiếp thị ...môi giới vượt 10% (tổng chi phí được trừ). Đối với doanh nghiệp mới thành lập là 15% trong 3 năm đầu. • Chi tài trợ không vì mục đích tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.3 Chi phíđượctrừ, chi phíkhôngđượctrừ khi xácđịnhthunhậptínhthuế: • Khoản chi bằng ngoại tệ: được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi rađồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại cùng thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ.
CHƯƠNG 2: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Phươngpháptínhthuế: 2.4 Thu nhập khác: • Các khoản thu nhập khác được trình bày tại phần 1.3 • Không được hưởng ưu đãi thuế đối với thu nhập khác theo quy định tại thông tư 130/2008/TT-BTC.
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Điều kiện ưu đãi • Nguyên tắc áp dụng • Ưu đãi thuế suất • Ưu đãi thời gian miễn giảm • Các trường hợp ưu đãi khác • Chuyển lỗ • Trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Điều kiện ưu đãi: Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Nguyên tắc áp dụng • Hạch toán riêng thu nhập của từng hoạt động được ưu đãi và tính thuế thuế ưu đãi riêng cho từng hoạt động. • Không hạch toán riêng thì tính theo tỷ lệ doanh thu:
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Nguyên tắc áp dụng • Doanh nghiệp phải là DN thành lập mới và đăng ký kinh doanh lần đầu Trừ các trường hợp sau: - Chia, tách, sát nhập, hợp nhất theo quy định - Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu (ngoại trừ giao, khoán cho thuê DN nhà nước) - Các trường hợp khác: Theo quy định tại thông tư 130/2008 phần H
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Nguyên tắc áp dụng • Trong một kỳ có nhiều cách áp dụng về ưu đãi thuế suất và ưu đãi miễn giảm Áp dụng cách có lợi nhất • Phải đáp ứng đủ các điều kiện về ưu đãi trong thời gian được hưởng ưu đãi. • Trường hợp hoạt động ưu đãi bị lỗ, hoạt động không ưu đãi lãi (và ngược lại) thì được bù trừ,phần còn lại áp dụng thuế suất của hoạt động lãi (không áp dụng cho hoạt động chuyển nhượng bất động sản)
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Nguyên tắc áp dụng • Không áp dụng ưu đãi: • Thu nhập khác (mục V phần C Thông tư 130/2008/TT-BTC) như: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn,…theo quy định • Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác • Hoạt động khai thác khoáng sản • Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược • Được kế thừa về ưu đãi sau khi chuyển đổi hình thức sở hữu cho thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi • Doanh nghiệp hoặc cơ quan thuế chịu trách nhiệm về xác định ưu đãi miễn giảm. (tùy theo lỗi thuộc về ai)
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Ưu đãi thuế suất: • Thuế suất 10% hoặc 20% tùy hoạt động (Thông Tư 130/2008/TT-BTC) và PL của Nghị định 124/2008/NĐ-CP: 10%: • 15 năm: đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao, công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng,... • 30 năm: dự án phát triển công nghệ cao, cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng có quy mô lớn, cần đặc biệt thu hút đầu tư • suốt thời gian hoạt động đối với lĩnh vực xã hội hoá (giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường) 20%: • 10 năm: đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn • suốt thời gian hoạt động: đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và Quỹ tín dụng nhân dân (riêng tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, sau khi hết thời hạn áp dụng thuế suất 10% thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%) • Tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế. • Hết thời gian ưu đãi: Áp dụng thuế suất 25%
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Ưuđãithờigianmiễngiảm • Miễn 4 nămgiảm 50% thuếphảinộpcho 9 nămtiếp: • Đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc hoạt động trong lĩnh vực xã hội hoá tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; • Đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ cao, phát triển công nghệ; • Đầu tư công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng: phát triển nhà máy thủy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường; cảng hàng không, cảng biển; sân bay, nhà ga,... • ..... • Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Ưuđãithờigianmiễngiảm • Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. • Tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệpcó thu nhập chịu thuếtừ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế. • Nếu từ khi có doanh thu đến 3 năm sau đó vẫn chưa có thu nhập chịu thuế, thì thời gian ưu đãi tính được tính từ năm thứ tư. • Thu nhậpchịuthuếxácđịnhưuđãilàthunhậpchưatrừlỗcácnămtrướcchuyển sang. • Trường hợp, kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ dưới 12 tháng thì doanh nghiệp có quyền đăng ký với cơ quan thuế tính thời gian miễn thuế, giảm thuế ngay kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc tính từ kỳ tính thuế tiếp theo.
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Cáctrườnghợpưuđãikhác • Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ hoặc sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số thì được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ hoặc người dân tộc thiểu số, gồm: • Chi đào tạo lại nghề; • Chi khám sức khoẻ thêm trong năm; • Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con; • ..... • Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Chuyểnlỗ: • Được trừvàothunhậpchịuthuếcủacácnămsau (liêntụckhôngquá 5 năm) Ví dụ: - Năm 2005 lỗ 100 tỷ, thì 100 tỷnàyđượcchuyểnlỗtrongthờihạntừ 2006 tới 2010 • Lỗ từhoạtđộngchuyểnnhượngbấtđộngsảnchỉchuyểnlỗchohoạtđộngbấtđộngsản (phảihạchtoánriêngvàchuyểnlỗliêntụckhôngquá 5 năm) • Lỗ củanămnàothìđượcđăngkýchuyểnsốlỗđóvàocácnămsaumàkhôngcộngdồnvớilỗcủanămsauhoặcbùtrừlợinhuậnvớicácnămsau. Ví dụ: - Lỗ của 2005 đượcphépchuyểnlỗliêntụctừ 2006 tới 2010 - Lỗ của 2006 đượcphépchuyểnlỗliêntụctừ 2007 tới 2011 (khônggồmlỗcủa 2005)
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Chuyểnlỗ: • Khôngchuyểnlỗgiữacácquýtrong 1 năm (theoCông văn số 4603/CT-TTHT chuyển lỗ) • Tuynhiêncóthểchuyểnlỗcủanămtrướcvàquýthuộcnăm nay(theođăngkýkếhoạchchuyểnlỗ) • Cáctrườnghợpchuyểnlỗkhácthamkhảotàiliệu: XemThôngtư 28/2011, thôngtư 130/2008.
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Chuyển lỗ:
CHƯƠNG 3: ƯU ĐÃI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Tríchlậpquỹpháttriểnkhoahọccôngnghệ • Ý nghĩaviệctríchlập: • Nhằmnghiêncứuvàpháttriểnkhoahọccôngnghệcủadoanhnghiệp • Tríchtốiđa 10% thunhậptínhthuếhàngnăm. Được tínhvào chi phíđượctrừkhitríchlậptăng chi phí QLDN, tăngphảitrả (Quỹ PTKHCN). • Cáchsửdụngquỹ: • Sử dụng cho nghiên cứu và phát triển khoa học • Trong vòng 5 năm phải sử dụng >= 70% giá trị quỹ đã trích lập. • Các khoản chi khoản chi cho khoa học công nghệ và sử dụng từ nguồn quỹ này thì không là chi phí được trừ (dễ hiểu nhầm với được trừ khi trích lập) • Quyết toán quỹ: • Sau 5 năm không sử dụng tới 70% quỹ thì phải đóng thuế TNDN đối với phần quỹ chưa sử dụng kèm theo lãi. • Lãi là lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm áp dụng tại lúc thu hồi. • Thời gian tính lãi trên phần chưa sử dụng: 2 năm • Thuế suất tính thuế TNDN trong phần này: thuế suất thời điểm trích lập quỹ
CHƯƠNG 4 : TÌM HIỂU VỀ THUẾ TNDN CỦA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG • Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán • Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản
CHƯƠNG 4: TÌM HIỂU VỀ THUẾ TNDN CỦA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG • Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán • Thu nhậpnộpthuế TNDN: Chuyểnnhượngvốn: Làthunhậptừchuyểnnhượngmộtphầnhoặctoànbộvốncủadoanhnghiệp (baogồmbántoànbộdoanhnghiệp) Chuyểnnhượngchứngkhoán: Cổphiếu, tráiphiếu, chứngchỉquỹ, chứngkhoánkhác. • Căncứtínhthuế: • Chuyểnnhượng vốn: