1 / 38

Légende de la création de la Femme

Légende de la création de la Femme. Huyền thoại về sự sáng tạo người phụ nữ. On raconte. qu'au commencement du monde. Người ta kể rằng. vào thuở khai sinh của loài người. Quand Dieu décida. de créer la femme. Khi Thượng Ðế quyết định. tạo người phụ nữ. Il trouva qu'il avait épuisé.

aizza
Download Presentation

Légende de la création de la Femme

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Légende de la création de la Femme

  2. Huyền thoại về sự sáng tạo người phụ nữ

  3. On raconte qu'au commencement du monde Người ta kể rằng vào thuở khai sinh của loài người

  4. Quand Dieu décida de créer la femme Khi Thượng Ðế quyết định tạo người phụ nữ

  5. Il trouva qu'il avait épuisé tous les matériaux solides dans l'homme Ngài mới nhận thấy rằng đã dùng hết tất cả các chất liệu để tạo người đàn ông

  6. et qu'il ne disposait plus de rien và bây giờ không còn gì nữa cho người đàn bà

  7. Devant ce dilemme et après une profonde méditation, voilà ce qu'il fit Trước sự kiện nan giải này và sau một hồi lâu suy ngẫm, Ngài mới quyết định làm như sau...

  8. Il prit la rondeur de la lune, les suaves courbes des vagues, Ngài lấy vóc dáng tròn trịa của cung trăng, những đường cong khêu gợi của các ngọn sóng

  9. la tendre adhérence du liseron Cái sức thu hút êm dịu của loài hoa dại

  10. le tremblant mouvement des feuilles cái bản chất rung đọng của cành lá

  11. la sveltesse du palmier cái mảnh khảnh của cây dừa

  12. la teinte délicate des fleurs cái màu sắc quyến rũ cũa các bông hoa

  13. l'amoureux regard du cerf cái ánh mắt âu yếm của con nai vàng

  14. l'embrasement du soleil cái nóng bỏng của mặt trời

  15. la timidité de la tourterelle cái e ấp, thẹn thùng của con chim cu

  16. la vanité du paon cái kiêu hảnh của con công

  17. la suavité de la plume du cygne cái nét mềm mại của lông con thiên nga

  18. ainsi que la dureté du diamant cái sắc bén của hạt kim cương

  19. La douceur de la colombe cái dịu dàng của con bồ câu

  20. la cruauté du tigre cái mảnh liệt, tàn bạo của con hổ

  21. l'ardeur du feu cái nồng cháy của ngọn lửa

  22. et la froideur de la neige và cái lạnh lùng của băng tuyết

  23. il mélangea ces ingrédients si divers et forma La femme Ngài pha trộn tất cả các chất liệu dị biệt nói trên để tạo nên người phụ nữ

  24. et la donna à l'homme rồi đem trao tặng cho người đàn ông

  25. Une semaine après, l'homme vint et lui dit: Nhưng một tuần lễ sau người đàn ông đến nói với Ngài:

  26. Seigneur, la créature que tu m'as donnée me rend malheureux Thưa Ngài, cái tác phẩm mà Ngài trao cho con làm con rất khổ sở

  27. elle requiert toute mon attention, ne me laisse jamais seul Nàng luôn muốn con chăm sóc, chiều chuộng, và không bao giờ để con yên

  28. Bavarde intensément, pleure sans motif Nàng không ngớt chuyện trò và hay khóc không duyên cớ

  29. s'amuse à me faire souffrir et je viens te la rendre car je ne veux plus vivre avec elle. và cứ thích làm cho con đau khổ Nên con xin đem trả lại cho ngài.

  30. Bien, répondit Dieu et il reprit la femme "Tốt lắm" Thượng Ðế trả lời rồi Ngài lấy lại người phụ nữ

  31. Une semaine plus tard l'homme revint et lui dit : Seigneur je me sens très seul depuis que je t'ai rendu la créature que tu as faite pour moi, Nhưng một tuần sau người đàn ông trở lại và thưa: Thượng Ðế ơi, từ ngày mà con trả lại cho Ngài cái tác phẩm mà Ngài đã tặng cho con thì con lại cảm thấy rất cô đơn

  32. Elle chantait et jouait à mon côté, Nàng ca hát và vui đùa bên cạnh con

  33. elle me regardait avec tendresse Nàng luôn nhìn con với ánh mắt đầy trìu mến

  34. et son regard était une caresse và cái nhìn của nàng như xoa dịu mơn trớn

  35. elle riait et son rire était musique, Nàng cười và nụ cười nghe như điệu nhạc réo rắt

  36. elle était belle à voir et douce au toucher. Nàng rất đẹp để chiêm ngưỡng và mịn màng để vuốt ve

  37. Rends-la-moi car je ne peux pas vivre sans elle Con xin Ngài trả nàng lại cho con vì con không thể sống thiếu nàng...

  38. Images : Totem Digitalblaspheme Michaël P. Coxet diverses prises sur le web Conception : Huguette

More Related