270 likes | 491 Views
Chuyên đề 2: Giới thiệu Nghị định 174/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BCVT, CNTT và TSVTĐ và Nội dung thanh tra đại lý Internet. Lào Cai, ngày 25/7/2014. NỘI DUNG.
E N D
Chuyênđề 2:GiớithiệuNghịđịnh 174/2013/NĐ-CP củaChínhphủquyđịnhvềxửphạt vi phạmhànhchínhtronglĩnhvực BCVT, CNTT và TSVTĐ vàNội dung thanhtrađạilý Internet. Lào Cai, ngày 25/7/2014
NỘI DUNG • I. GIỚI THIỆU NGHỊ ĐỊNH SỐ 174/2013/NĐ-CP NGÀY 13/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BC, VT, CNTT VÀ TẦN SỐ VTĐ • II. THANH TRA ĐẠI LÝ INTERNET • III. NỘI DUNG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC INTERNET
I. GIỚI THIỆU NGHỊ ĐỊNH SỐ 174/2013/NĐ-CP NGÀY 13/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TẦN SỐ VTĐ
1.NĐ 63/2007/NĐ-CP LUẬT XLVPHC 2012 2.NĐ 26/2007/NĐ-CP QĐ 1473/QĐ-TTg 3.NĐ 106/2011/NĐ-CP SỰ CẦN THIẾT XD NGHỊ ĐỊNH 174/2013/NĐ-CP 4.NĐ 58/2011/NĐ-CP 5.NĐ 83/2011/NĐ-CP 6.NĐ 90/2008/NĐ-CP 7.NĐ 77/2012/NĐ-CP THẨM QUYỀN XP 8.NĐ 28/2009/NĐ-CP HÀNH VI 9.NĐ 51/2011/NĐ-CP 10.NĐ 170/2013/NĐ-CP
Quy định chung CHƯƠNG 1 Bưuchính: 10 Điều CHƯƠNG 2 Viễn thông: 7 Mục, 38 Điều CHƯƠNG 3 CNTT: 4 mục, 25 Điều CHƯƠNG 4 BỐ CỤC NGHỊ ĐỊNH 174/2013/NĐ-CP Tần số VTĐ: 4 mục, 17 Điều CHƯƠNG 5 GQ Tranh chấp, BC: 2 Điều CHƯƠNG 6 Thẩm quyền: 6 Điều CHƯƠNG 7 Điều khoản thi hành: 3 Điều CHƯƠNG 8
- VT: 200TR; BC: 80TR - QUY ĐỊNH CHO TỔ CHỨC 1. QUY ĐỊNH CHUNG • - CTTRA BỘ, CT UBND TỈNH • - CTTRA SỞ, TRƯỞNG ĐOÀN TTRA CHUYÊN NGÀNH…: 50% • - TỊCH THU TANG VẬT, PT • THẨM QUYỀN LẬP BBVPHC • (Từ Điều 95 đến Điều 101) 2. MỨC XỬ PHẠT 3. THẨM QUYỀN 4. VTCI TRUY THU TIỀN LÃI (Đ24.5.b) ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 174/2013/NĐ-CP 5. KHUYẾN MẠI CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHẤP NHẬN (Đ59) 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ 7. TẦN SỐ VTĐ ĐẤU GIÁ, THI TUYỂN, CHUYỂN NHƯỢNG (Đ78, 79, 80) 8. LƯỢC BỎ HÀNH VI H.VI XẢY RA TRƯỚC NGÀY NĐ NÀY CÓ HIỆU LỰC, SAU ĐÓ MỚI P.HIỆN HOẶC ĐANG XEM XÉT GQ THÌ ÁP DỤNG CÁC QĐ CÓ LỢI CHO TC-CN (Đ103) 9. ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP
THẨM QUYỀN LẬP BBVPHC Thẩmquyềnlập BBVPHC (Đ101): Cácchứcdanhnêutạicácđiều 95, 96, 97, 98, 99 và 100 Nghịđịnhnày, công chức, viênchức đang thi hành công vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện cóquyềnlậpbiênbản vi phạmhànhchínhtheoquyđịnh
II. THANH TRA ĐẠI LÝ INTERNET
VĂN BẢN QUẢN LÝ LUẬT VIỄN THÔNG NGHỊ ĐỊNH 25 NGHỊ ĐỊNH 72 THÔNG TƯ 23 VĂN BẢN LUẬT DỰ THẢO THÔNG TƯ: Kết nối; Internet… CHẾ TÀI XỬ PHẠT NGHỊ ĐỊNH 174
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ INTERNET DỊCH VỤ KẾT NỐI INTERNET KHÁI NIỆM ĐỊA ĐIỂM HỢP PHÁP (Đại lý Internet) ĐIỂM TRUY NHẬP TẠI KS, NHÀ HÀNG… ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG ĐIỂM TRUY NHẬP CỦA DOANH NGHIỆP
1. BIỂN HIỆU 2. NỘI QUY 3. GIÁ CƯỚC 4. HỆ THỐNG THIẾT BỊ 5. C.LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TRA ĐLÝ INERNET CÓ CUNG CẤP GAMEONLINE THANH TRA ĐLÝ INERNET KHÔNG CUNG CẤP GAMEONLINE 6. THỜI GIAN 7. HÀNH VI CẤM 8. HĐ hoặc GXN của DN 9. ĐKKD 10. GCN ĐỦ ĐK H.ĐỘNG 11. VỊ TRÍ, D.TÍCH, ÁNH SÁNG, PCCC, L.PHÍ
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT VỀ ĐẠI LÝ INTERNTET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG. 3.Xử phạt vi phạm đối với đại lý Internet không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Đ32): 3.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi đây: a) Không ghi số đăng ký kinh doanh đại lý Internet trên biển “Đại lý Internet” đối với đại lý Internet phải ký hợp đồng đại lý Internet;
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 3.Xử phạt đại lý Internet không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (tiếp) : 3.1. (tiếp): b) Không ghi tên doanh nghiệp hoặc không ghi số giấy phép cung cấp dịch vụ Internet của doanh nghiệp trên biển “Điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho công cộng”; c) Không thể hiện đầy đủ các hành vi bị cấm theo quy định trong nội quy sử dụng dịch vụ Internet;
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 3.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi đây (tiếp): d) Không niêm yết nội quy sử dụng dịch vụ Internet theo quy định; đ) Không niêm yết giá cước.
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 3.Xử phạt đại lý Internet không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (tiếp) : 3.2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không treo biển “Đại lý Internet” hoặc “Điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng”; b) Thiết lập hệ thống thiết bị Internet để cung cấp dịch vụ ngoài địa điểm đã đăng ký trong hợp đồng đại lý Internet;
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 3.Xử phạt đại lý Internet không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (tiếp) : 3.2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây (tiếp) : c) Hệ thống thiết bị Internet không đáp ứng các yêu cầu về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin theo quy định; d) Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet thấp hơn chất lượng hoặc không đúng với giá cước trong hợp đồng đại lý Internet
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 3.Xử phạt đại lý Internet không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (tiếp) : 3.3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không tuân thủ thời gian hoạt động theo quy định; b) Đại lý Internet sử dụng đường truyền thuê bao của hộ gia đình để cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho công cộng;
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 3.Xử phạt đại lý Internet (tiếp) : 3.3. Phạt 5 triệu – 10 triệu (tiếp) c) Để người sử dụng Internet thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng Internet và thông tin trên mạng; d) Điểm truy nhập Internet công cộng không có hợp đồng đại lý Internet; đ) Để người sử dụng truy cập, xem, tải các thông tin, hình ảnh, phim có nội dung đồi trụy, cờ bạc, mê tín dị đoan.
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 3.Xử phạt đại lý Internet (tiếp) : 3.4. Hình thức phạt bổ sung Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với điểm truy nhập Internet công cộng vi phạm quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 3 Điều này.
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 4. Vi phạm quy định về điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Đ69): 4.1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi niêm yết bảng nội quy sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không đúng quy định.
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 4. (Tiếp): 4.2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông dưới 200 mét; b) Không thể hiện đầy đủ các thông tin trên biển hiệu theo quy định.
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 4. (Tiếp): 4.3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 4. (Tiếp): 4.3. Phạt tiền từ 5 triệu – 10 triệu đồng (tiếp): b) Thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng nhưng không ký hợp đồng đại lý Internet hoặc không có văn bản của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet xác nhận là điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp; c) Thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng mà không đáp ứng đủ điều kiện hoạt động theo quy định;
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 4. (Tiếp): 4.3. Phạt tiền từ 5 triệu – 10 triệu đồng (tiếp): d) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin; đ) Kê khai không trung thực để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 4. (Tiếp): 4.3. Phạt tiền từ 5 triệu – 10 triệu đồng (tiếp): e) Không có bảng niêm yết nội quy sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; g) Hoạt động ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ sáng đến 22 giờ đêm hàng ngày; h) Không thực hiện đúng các quy định khác về nghĩa vụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
III. NỘI DUNG XỬ PHẠT (tiếp) 4. (Tiếp): 4.4. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, d, e, g và h Khoản 3 Điều này.