170 likes | 540 Views
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG Khoa Công Nghệ Thông Tin. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG Khoa Công Nghệ Thông Tin. Đề Tài : Tìm Hiểu Về PHP Căn Bản Kết Hợp MySQL Môn : Mã Nguồn Mở GV : Th.s Tạ Nguyễn SVTH: Phạm Duy Quang MSSV: 310000309. Đề Tài : Quản Lý Trường Học
E N D
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KhoaCôngNghệThông Tin TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KhoaCôngNghệThông Tin ĐềTài:TìmHiểuVề PHP CănBảnKếtHợpMySQL Môn:MãNguồnMở GV :Th.s TạNguyễn SVTH: PhạmDuyQuang MSSV: 310000309 ĐềTài:QuảnLýTrườngHọc Môn:LậpTrìnhHướngĐốiTượng GV : VũĐìnhTrung
MụcLục ** Giớithiệu 1.Các thaotáccơbảntrênMySQL. 2.Các câulệnhtruyvấn. 3.Hàm TrongMySQL. 4.Kết nốilàmviệcvớiMySQL. 5.Lập trình PHP kếthợpMySQL. 6.Demo. PhanHữuTài MSSV: 310000410 Nhóm 6 PhạmHồngTùngDương MSSV: 310000233 PhạmDuyQuang MSSV: 310000309
GiỚI THIỆU: TạisaolạisửdụngMySQL? MySQL là một phần mềm quản trị CSDL mã nguồn mở, nằm trong nhóm LAMP (Linux - Apache -MySQL - PHP). "Liên minh" mã mở này đang được coi là một đối trọng với các sản phẩm mã đóng "đắt ..." của Microsoft (Windows, IIS, SQL Server, ASP/ASP.NET). Một số đặc điểm của MySQL MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng server-based (gần tương đương với SQL Server của Microsoft).MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu.MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập (user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL.Khi ta truy vấn tới CSDL MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và mật khẩu của tài khỏan có quyền sử dụng CSDL đó. Nếu không, chúng ta sẽ không làm được gì cả. Chương trình gồm có các class sau: class sinhvien class lop class phong class truong
2.Các câulệnhtruyvấn. Câutruyvấn select Dùng để select dữ liệu từ database : SELECT tên_field FROM tên_bảng WHERE điều_kiện ORDER BY tên_fieldgiá_trị LIMIT giá_trị_đầu, giá_trị_cuối b. Câulệnh Insert dữliệu Chèndữliệuvào database: INSERT INTO tên_bảng(tên_field) values("giátrị") c. Câutruyvấn update Update 1 hoặc nhiều dòng (record) dữ liệu đã có trong database: UPDATE tên_bảng SET field="giá trị" WHERE điều_kiện d. Câutruyvấn delete Xoádữliệutừ database: DELETE FROM tên_bảng WHERE điều_kiện TRƯỜNG ****** TênTrường Địachỉ Slphòng Sllớp phong *dsphong; lop *dslop; ****** Nhập() Xuất() Tìm GV() SINH VIÊN ****** Mãsốsv Tênsv Tuổisv ĐiểmToán ĐiểmLý ĐiểmHóa Dtb() ****** Nhập() Xuất()
3.Các HàmThôngDụngTrongMySQL. 1.Hàm AVG : hàmtrảvềgiátrịbìnhquâncủacột hay trường (column) trongcâutruyvấn 2. HàmMIN : hàmtrảvềgiá tri nhỏnhấtcủacột hay trườngtrongcâutruyvấn 3. HàmMAX:hàmtrảvềgiá tri lớnnhấtcủacột hay trườngtrongcâutruyvấn 4. HàmCount:hàmtrảvềsốlượngmẩu tin trongcâutruyvấntrênbảng 5. HàmSUM: hàmtrảvềtổnggiátrịcủatrường (column) , cột ,trongcâutruyvấn 6. Hàm ASCII : hàmtrảvềgiátrịmã ASCII củakýtựbêntráicủachuỗi 7. HàmChar: hàmnàychuyểnđổikiểumã ASCII từsốnguyên sang dạngchuỗi 8. HàmUPPER: hàmnàychuyểnđổichuỗi sang dạngkiểuchữhoa
Các HàmThôngDụngTrongMySQL. 9. HàmLOWER : Hàmnàychuyểnđổichuỗi sang dạngkiểuchữthường 10. HàmLen: Hàmnàytrảvềchiềudàicủachuỗi 11. HàmLTRIM : hàmnàyloạibỏkhoảngtrốngbêntráicủachuỗi 12. HàmRTRIM : hàmnàyloạibỏkhoảngtrốngbênphảicủachuỗi 13. HàmLEFT : hàmnàytrảvềchuỗibêntráitínhtừđầuchođếnvịtríthứ n 14. HàmRIGHT : hàmnàytrảvềchuỗibênphảitínhtừcuốichođếnvịtríthứ n 15. HàmInstr: hàmtrảvềvịtríchuỗibắtđầucủachuỗi con trongchuỗixét
Các HàmThôngDụngTrongMySQL. • CáchàmxửlýthờigiantrongMySQL • 1.HàmCurDate() : hàmtrảvềngày,tháng ,nămhiệnhànhcủahệthống • 2. Hàmcurtime():hàmtrảvềgiờ .phútvàgiâyhiệnhànhcủahệthống • 3. HàmPeriod_Diff: hàmtrảvềsốngàytrongkhoảngthờigiangiữa 2 ngày • 4. Hàmdayofmonth: hàmdayofmonthtrảvềngàythứmấytrongtháng
4.Kết nốilàmviệcvớiMySQL. Kết nối cơ sở dữ liệu: Cúpháp: mysql_connect("hostname","user","pass") Vídụ: <?php $connet = mysql_connect("localhost","root","") or die("can't connect database"); ?> 2. Lựa chọn cơ sở dữ liệu: Cúpháp: mysql_select_db("tên_CSDL") Vídụ: <?php $db_seleacted = mysql_select_db("demo",$connet); if($db_seleacted){ echo "Kếtnổi database demo thànhcông !"; }else{ die("Lỗikếtnổi database: ".mysql_error()); } ?>
5.Lập trình PHP kếthợpMySQL. Đầu tiên ta vào phpmyadmin tạo cơ sở dữ liệu Ta mở Xampp server lên, sau đó lên web truy cập với đường dẫn : http://localhost/phpmyadmin
Lậptrình PHP kếthợpMySQL. Chọn tab là Database, đặt tên cho cơ sở dữ liệu và chọn kiểu là utf8_unicode_ci hoặc utf8_general_ci để có thể đánh chữ và lưu bằng tiếng việt nhé.
Lậptrình PHP kếthợpMySQL. Sau đó vào tab SQL, chạy đoạn script sau để tạo bảng members, gồm các thông tin sau: id, username, password, email.
Lậptrình PHP kếthợpMySQL. PHP và MySQL tuy cùng nằm trong 1 gói LAMP, nhưng để cho chúng liên kết được trong ứng dụng web thì ta phải có câu lệnh để kết nối chúng lại. PHP cung cấp cho chúng ta phương thức để kết nối làmysql_connect("server", "username", "password") với 3 tham số cơ bản là tên server, username và password để kết nối đến server . 1. $con = mysql_connect("localhost","root",""); 2. if (!$con) 3. { 4. die('Không thể connect đến database: ' . mysql_error()); 5. }
Lậptrình PHP kếthợpMySQL. Mặc định password trong xampp hoặc wamp khi cài đặt là rỗng. Với dòng lệnh trên nếu kết nối không thành công thì sẽ có thông báo cho chúng ta. Kế tiếp sau khi kết nối đến database thành công thì ta sẽ chọn 1 database cần kết nối để làm việc, ta sẽ dùng hàm mysql_select_db("ten-database","chuoi-ket-noi") như sau: mysql_select_db("2cwebvn_demo",$con) or die ("Không chọn được database");
Lậptrình PHP kếthợpMySQL. Sau khi kết nối đến database thành công thì ta có thể sử dụng nó như thế nào cũng được, bạn có thể tạo bảng, thêm dữ liệu mới vào bảng,...