480 likes | 646 Views
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ C&A Số 29, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel: 04.39746573 Fax: 04.39746330 Website: www.thueca.com.vn. Một số nội dung sửa đổi luật quản lý thuế, thuế TNDN. Hà Nội, tháng 4/2011. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN. Phần I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
E N D
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ C&ASố 29, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà NộiTel: 04.39746573 Fax: 04.39746330Website: www.thueca.com.vn Một số nội dung sửa đổi luật quản lý thuế, thuế TNDN Hà Nội, tháng 4/2011
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN Phần I.CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ Thôngtư 28/TT/BTC ngày 28/2/2011 thaythế TT 60 – luậtquảnlýthuế Phần II: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Thôngtư 18/TT/BTC sửađổi, bổ sung TT 130 thuế TNDN
Hệ thống chính sách Thuế VN Luậtquảnlýthuế TT 28/2011/TT-BTC - Khai,tínhthuế - Nộpthuế - QT thuế - Hoànthuế - Miễnthuế - Giảmthuế …… Chính sách thuế - Thuế GTGT - Thuế TNDN - Thuế TNCN - Thuế nhà đất - Thuế Môn bài - THUẾ TTĐB - Thuế XK, NK - Thuế tài nguyên
Thông tư 28 thay thế TT 60 Tại sao phải sửa đổi 1/ Giảm bớt, đơn giản hóa thủ tục hành chính 2/ Sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định tại Luật thuế GTGT; Luật thuế TNDN; Luật thuế TNCN; Luật thuế tài nguyên; Luật thuế TTĐB; Luật thanh tra... 3/ Sửa đổi cho phù hợp với thực tế và bổ sung các nội dung còn thiếu trong quá trình thực hiện Luật quản lý thuế.
Nội dung hướng dẫn TT 28 1. Khai thuế, tính thuế; 2. Ấn định thuế; 3. Nộp thuế; 4. Uỷ nhiệm thu thuế; 5. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; 6.Thủ tục miễn, giảm; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; 7. Thủ tục hoàn , bù trừ thuế; 8. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế; 9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến thực hiện pháp luật thuế.
Kết cấu TT 28 Gồm 10 Chương và 64 Điều Chương I - Quy định chung bao gồm 8 Điều Chương II - Khai thuế, tính thuế bao gồm 13 Điều Chương III - Nộp thuế bao gồm 7 Điều Chương IV - Uỷ nhiệm thu thuế bao gồm 4 Điều Chương V - Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế - 5 Đ Chương VI -Thủ tục miễn, giảm, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt -3Đ Chương VII - Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế bao gồm 13 Điều Chương VIII - Kiểm tra thuế, thanh tra thuế bao gồm 3 Điều Chương IX - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện bao gồm 6 Điều Chương X - Hiệu lực thi hành bao gồm 2 Điều
Chương 1: sửa điều 5,bổ sung điều 7 Sửa điều 5: Nhằm tạo thuận lợi cho NNT trong việc gửi văn bản bằng tiếng NN tới cơ quan thuế trong trường hợp văn bản dài thì NNT có văn bản giải trình và đề nghị chỉ cần dịch những nội dung/ điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế. Bổ sung Điều 7 : Việc ủy quyền trong giao dịch với cơ quan thuế vì thực tế hiện nay có phát sinh trường hợp người đại diện theo pháp luật của DN
Chương II: điều 10- khai thuế, tính thuế VAT 1. Bổ sung nguyên tắc: trường hợp NNT trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không phải nộp hồ sơ khai thuế. 2.Sửa đổi bổ sung, hướng dẫn cụ thể các trường hợp kê khai điều chỉnh bổ sung khi phát hiện kê khai sai sót nhầm lẫn. 3. Bổ sung khoản 6 điều 9 địa điểm nộp Hsơ khai thuế
Chương II: khai thuế, tính thuế (tiếp) 4. Bổ sung khoản 1.d Điều 10 và khoản 7 Điều 10Về kê khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc cùng tỉnh,TPhố nếu đơn vị trực thuộc là đơn vị kế toán thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế VAT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không phải là đơn vị kế toán thì NNT thực hiện khai thuế VAT chung cho cả đơn vị trực thuộc. 5. Về khai thuế VAT cho dự án đầu tư. 5.1. Trường hợp NNT có dự án đầu tư cùng nơi đóng trụ sởchính (tỉnh, TP), đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án và phải bù trừ số thuế VAT của dự án với VAT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. .
Chương II: khai thuế, tính thuế (tiếp) 5.2 Trường hợp NNT có dự án đầu tư khác tỉnh,T. phố trụ sở chính, đang đầu tư chưa đi vào h/đ,chưa ĐKý KD, chưa ĐK thuế thì NNT lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và nộp tại cơ quan thuế q.lý trực tiếp nơi đóng trụ sở chính. 5.3 Trường hợp NNT có QĐ thành lập các Ban Qlý dự án đóng tại các tỉnh, T.phố khác trụ sở chính, thay mặt NNT quản lý 1 hoặc nhiều dự án ĐTư , Ban Q.lý dự án có con dấu , lưu giữ sổ sách c.từ theo quy định của pháp luật về kế toán, có tài khoản NH, đã ĐK thuế và được cấp MST phụ thuộc thì Ban qlý dự án được lập hồ sơ khai thuế riêng với cq thuế địa phương .
Chương II: khai thuế, tính thuế (tiếp) 5.4. NNT là cơ sở KD hạch toán toàn ngành có dự án đầu tư bao gồm cả dự án đầu tư ở cùng hay khác với tỉnh, thành phố có trụ sở chính thì thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế VAT của HH, Dvụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế VAT của hoạt động SXKD đang thực hiện. 5.5. Đối với những trường hợp Thủ tướng CP đồng ý hoặc giao Bộ Tài chính hướng dẫn thì được thực hiện theo hướng dẫn riêng của cơ quan có thẩm quyền.
Chương II: khai thuế, tính thuế (tiếp) 6/ Về khai thuế đối với cơ sở KD nhập khẩu, xuất khẩu uỷ thác hàng hoá chịu thuế VAT. NNT nhận xuất, nhập khẩu ủy thác hàng hóa không phải khai thuế VAT đối với hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác nhưng phải khai VAT đối với thù lao ủy thác được hưởng. Hóa đơn đầu ra, đầu vào của hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác được khai trên bảng kê mẫu số 01-1/GTGT và mẫu số 01-2/GTGT; số liệu tổng hợp về hàng hóa nhận ủy thác xuất, nhập khẩu trên hai bảng kê này không được sử dụng làm căn cứ để lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Chương II: khai thuế, tính thuế (tiếp) 7. Trường hợp cơ sở KD uỷ nhiệm cho bên thứ ba lập hoá đơn cho hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ thì bên được uỷ nhiệm lập hoá đơn không phải khai VAT đối với doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ được uỷ nhiệm lập hoá đơn. Cơ sở uỷ nhiệm lập hoá đơn có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ đã ủy nhiệm cho bên thứ ba lập hoá đơn.
Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN Bổ sung: 1.Trường hợp NNT có cơ sở SX (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì khi nộp hồ sơ khai thuế TNDN, NNT có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sx .
Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN 2. Khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS 2.1.DN chuyển nhượng BĐS ở cùng địa bàn tỉnh, thành phố với DN đóng trụ sở chính thì kê khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp DN có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh, thành phố khác thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng BĐS quy định.
Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN 2.2. DN không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng BĐS thực hiện khai thuế TNDN tạm tính theo từng lần phát sinh chuyển nhượng BĐS . 2.3.Trường hợp DN có chức năng kinh doanh BĐS chuyển nhượng cả dự án đầu tư thì thực hiện khai thuế TNDN tạm tính theo từng lần phát sinh chuyển nhượng BĐS
Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN 2.4. Đối với DN phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng BĐS thực hiện khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Trường hợp DN phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng BĐS đề nghị khai thuế theo từng lần phát sinh, thì kê khai thuế như DN không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng BĐS và không phải kê khai tạm tính hàng quý
Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN 2.5. Doanh nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì: - Trường hợp có thu tiền của k.hàng mà đã xác định được chi phí tương ứng với doanh thu thì kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo doanh thu trừ chi phí. - Trường hợp có thu tiền của k.hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với doanh thu thì kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên doanh thu thu được tiền và Dthu này chưa phải tính vào Dthu tính thuế TNDN trong năm.
Chương III: Nộp thuế Đ27 Gia hạn nộp thuế: bổ sung thêm2 trường hợp sau: 1. NNT hoạt động XDCB, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN nhưng chưa được NSNN thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế dẫn đến còn nợ thuế. Trường hợp nguồn vốn NS địa phương của dự án XDCB nêu trên chưa có trong dự toán Ngân sách được giao thì không xem xét gia hạn nộp thuế. 2. NNT thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, KD nhà đất được NN giao đất, cho thuê đất hoặc đấu giá quyền SD đất nhưng chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất dẫn đến không có nguồn nộp NSNN các khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
PHẦN II: THUẾ TNDN Hệ thống văn bản pháp quy • Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2009. • Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008. • Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008. • THÔNG TƯ SỐ 18/2011/TT-BTC NGÀY 10/02/2011
THUẾ TNDN Chi phí Các khoản chi được trừ: Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải đảm bảo đủ 2 điều kiện sau: 1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; 2. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Pháp luật
NỘI DUNG THÔNG TƯ Thông tư số 18/2011/TT-BTC bao gồm 02 điều: Điều 1: 1.Phương pháp tính thuế TNDN 2. Chi phí được trừ và không được trừ 3. Xác định các khoản thu nhập 4. Xác định lỗ và chuyển lỗ 5. Chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán 6. Chuyển nhượng bất động sản 7. Ưu đãi thuế TNDN
NỘI DUNG THÔNG TƯ Điều 2: 1. Thông tư áp dụng từ kỳ tính thuế 2011 2. Bãi bỏ Thông tư số 177/2009/TT-BTC 3. Thay thế bảng kê số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 130/2008/TT-BTC
MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 2. KHOẢN TỔN THẤT 3. TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ 4. ĐỊNH MỨC 5. QUỸ DỰ PHÒNG TIỀN LƯƠNG 6. CHI TRANG PHỤC 7. CHI THƯỜNG XUYÊN 8. THU NHẬP TỪ LÃI TIỀN GỬI, LÃI CHO VAY VỐN 9. CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ 10. THU NHẬP VỀ TIÊU THỤ PHẾ LIỆU, PHẾ PHẨM 11. KHOẢN TIỀN HOÀN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU 12. CHUYỂN LỖ 13. CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHỨNG KHOÁN 14. CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN 15. XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 16. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ 17. HTX DỊCH VỤ NN VÀ QUỸ TÍN DỤNG NN 18. HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC a)Chuyển đổi kỳ tính thuế: Chưa quy định. b) Thuế TNDN của đơn vị sự nghiệp: Quy định chung hoạt động khác nộp theo tỷ lệ 2% trên doanh thu. a)Chuyển đổi kỳ tính thuế: Bổ sung quy định: kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi đối với trường hợp tự chuyển đổi không vượt quá 12tháng. b) Thuế TNDN của đơn vị sự nghiệp: Hướng dẫn cụ thể:hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật thuế suất2% trên doanh thu. 1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Chưa quy định. Hàng hoá bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự nhiên không được bồi thường và nằm trong định mức do doanh nghiệp xây dựng thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 2. KHOẢN TỔN THẤT
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Doanh nghiệp đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện trích khấu hao. - Khấu hao TSCĐ dừng sản xuất kinh doanh: Chưa quy định. • Doanh nghiệp thông báo phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện phương pháp trích khấu hao. • - Khấu hao TSCĐ dừng sản xuất kinh doanh: • + Sản xuất theo mùa vụ < 9 tháng. • + Dừng để sửa chữa, để di dời, di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ < 12 tháng. 3. TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Trích khấu hao đối với quyền sử dụng đất: Chưa quy định • Trích khấu hao đối với quyền sử dụng đất: • Quyền sdđ lâu dài không trích KH • Quyền sdđ có thời hạn trích KH 3. TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Định mức được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm.Định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp thì doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 4. ĐỊNH MỨC Mức tiêu hao hợp lý được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Hướng dẫn cụ thể: Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo quy định của năm quyết toán. {Số trích lập + Tổng tiền lương, tiền công thực chi tới 31/03}≤ Định mức tiền lương duyệt (nếu có). Nếu doanh nghiệp bị lỗ không được trích đủ 17%. Đến 31/12 chưa sử dụng hết thì Ghi giảm chi phí. 5. QUỸ DỰ PHÒNG TIỀN LƯƠNG Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Được tính vào chi phí: 5 tr chi bằng hiện vật. 5 tr chi bằng tiền. Trường hợp chi cả tiền và hiện vật: Tổng ≤5 tr. 6. CHI TRANG PHỤC Được tính vào chi phí: 1.5 tr chi bằng hiện vật. 1 tr chi bằng tiền.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu nhưng có phát sinh các khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ. 7. CHI THƯỜNG XUYÊN Chưa hướng dẫn.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Hướng dẫn cụ thể: THU > CHI THU NHẬP KHÁC THU < CHI CHI PHÍ 8. THU NHẬP TỪ LÃI TIỀN GỬI, LÃI CHO VAY VỐN Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn tính vào thu nhập khác. BÙ TRỪ BÙ TRỪ
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC - Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào chi phí hoặc thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc thu nhập khác. 9. CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ - Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ tính vào thu nhập khác.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí. 9. CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ không phản ánh khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm không được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN. 10. THU NHẬP VỀ TIÊU THỤ PHẾ LIỆU, PHẾ PHẨM Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm tính vào thu nhập khác.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh trong năm quyết toán thuế TNDN được tính giảm trừ chi phí. Trường hợp khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của các năm quyết toán thuế TNDN trước thì tính vào thu nhập khác. Trường hợp khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. 11. KHOẢN TIỀN HOÀN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU Chưa quy định.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Hướng dẫn cụ thể:Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp có số lỗ giữa các Quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. 12. CHUYỂN LỖ Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC a) Thặng dư vốn: Trường hợp công ty cổ phần thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn thì phần chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần và không tính thuế TNDN đối với khoản thặng dư vốn cổ phần. 13. CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHỨNG KHOÁN a) Thặng dư vốn: Chưa quy định.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC b) ấn định giá chuyển nhượng: Doanh nghiệp có chuyển nhượngmột phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng. 13. CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHỨNG KHOÁN b)ấn định giá chuyển nhượng: Chưa hướng dẫn việc ấn định chuyển nhượng 1 phần vốn góp trong doanh nghiệp.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC c) Nhậnchuyển nhượng vốn bằng tài sản, lợi ích vật chất khác: Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ....) có phát sinh thu nhập thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 13. CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHỨNG KHOÁN c) Nhậnchuyển nhượng vốn bằng tài sản, lợi ích vật chất khác: Chưa hướng dẫn.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Xác định giá vốn đối với một số trường hơp chưa nên cụ thể: Trường hợp tổ chức tín dụng được phép chuyển nhượng BĐS đã được thế chấp theo quy định của pháp luật để thu hồi vốn nếu không xác định được giá vốn của BĐS thì giá vốn được xác định bằng (=) vốn vay phải trả theo hợp đồng thế chấp BĐS cộng (+) chi phí lãi vay chưa trả đến thời điểm phát mãi BĐS thế chấp theo hợp đồng tín dụng cộng (+) các khoản chi phí phát sinh khi chuyển nhượng BĐS nếu có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. 14. CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN Xác định giá vốn đối với một số trường hơp chưa nên cụ thể: Chưa hướng dẫn.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Trường hợp cơ quan thi hành án chuyển nhượng BĐS là tài sản đảm bảo thi hành án nếu không xác định được giá vốn của BĐS thì giá vốn được xác định bằng (=) số tiền nợ phải trả nợ theo quyết định của Toà án để thi hành án cộng (+) các khoản chi phí phát sinh khi chuyển nhượng BĐS nếu có hóa đơn chứng từ hợp pháp. 14. CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN Chưa hướng dẫn.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC • VỐN ĐẦU TƯ < 15 TỶ GIẤY CNĐKKD • 15 ≤ VỐN ĐẦU TƯ < 300 TỶ ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ 15. XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Chưa quy định.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Hướng dẫn cụ thể: Để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư vào các ngành nghề đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thì doanh nghiệp phải phát sinh doanh thu, thu nhập từ quá trình hoạt động của các dự án đầu tư nêu trên. 16. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN thuộc các lĩnh vực: Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Hướng dẫn cụ thể: Từ ngày 1/1/2009, hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp có thu nhập từ hoạt động dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân được áp dụng thuế suất 20% kể cả trường hợp hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân được thành lập trước ngày 1/1/2009 nhưng chưa được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TNDN hoặc đã hết thời gian hưởng ưu đãi thuế suất thuế TNDN. 17. HTX DỊCH VỤ NN VÀ QUỸ TÍN DỤNG NN Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và Quỹ tín dụng nhân dân.
TT 130/2008/TT-BTC TT 18/2011/TT-BTC Hướng dẫn cụ thể: Từ 01/01/2009, Doanh nghiệp mới thành lập có thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản: không ưu đãi. Trước 01/01/2009, Doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi từ hoạt động khai thác khoáng sản: hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại. 18. HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản tính vào thu nhập khác, không áp dụng ưu đãi thuế TNDN.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ C&ASố 29, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng , Hà NộiĐiện thoại: 04.39746573 Fax: 04.39746330Website: www.thueca.com.vn Trân trọng cảm ơn sự lắng nghe của Quý vị!