3.58k likes | 3.78k Views
BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER. 30 LT +30 TH Biên soạn: Nguyễn Văn Lợi. Mục tiêu của học phần. Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những nội dung: Kiến trúc của HQT CSDL SQL Server.
E N D
BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 30LT+30TH Biên soạn: Nguyễn Văn Lợi SQL Server 2005
Mục tiêu của học phần • Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những nội dung: • Kiến trúc của HQT CSDL SQL Server. • Các công cụ, đối tượng của SQL Server. • Cài đặt hệ quản trị CSDL SQL Server. • Tạo và khai thác cơ sở dữ liệu. • Ngôn ngữ T-SQL. • Lập trình thủ tục, hàm và Trigger trong SQL Server. • Sao lưu và phục hồi dữ liệu. • Bảo mật và quản lý người dùng. SQL Server 2005
Mục tiêu của học phần • Mục tiêu về kỹ năng: Giúp sinh viên có thể: • Tạo lập được CSDL trong SQL Server • Thành thạo ngôn ngữ T-SQL • Lập trình với CSDL trong SQL Server • Quản trị SQL Server SQL Server 2005
TÀI LIỆU THAM KHẢO • Nguyễn Văn Lợi (2009), Giáo trình Hệ quản trị Cơ sở Dữ liệu SQL Server, Trường Cao đẳng CNNT hữu nghị Việt – Hàn. • Nguyễn Thiên Bằng – Phương Lan (2006), Khám phá SQL Server 2005, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội. • Phạm Hữu Khang – Đoàn Thiện Ngân (2007), SQL Server 2005 lập trình T-SQL, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội. • Phạm Hữu Khang – Đoàn Thiện Ngân (2008), SQL Server 2005 lập trình thủ tục và hàm, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội. SQL Server 2005
TÀI LIỆU THAM KHẢO • Phạm Hữu Khang (2007), Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL Server 2000, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội. • Trần Đăng Công (2006), Giáo trình quản trị và phát triển ứng dụng với microsoft SQL Server, Học Viện Quân Sự • Robin Dewson, Beginning SQL Server 2005 for Developer • SQL Server 2005 Books Online SQL Server 2005
BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN Nội dung chính : • Chương 1: Tổng quan về SQL Server 2005 • Chương 2: CSDL trong SQL Server • Chương 3: Phát biểu T-SQL dạng truy vấn dữ liệu • Chương 4: Phát biểu T-SQL dạng xử lý dữ liệu • Chương 5: Thủ tục nội tại (Stored Procedure) • Chương 6: Hàm • Chương 7: Trigger • Chương 8: Bảo mật và quản trị người dùng SQL Server 2005
Chương 1TỔNG QUAN VỀ SQL SERVER 2005 1.1 Lịch sử phát triển của SQL Server 1.2 Giới thiệu về SQL Server 2005 1.3 Các ấn bản SQL Server 2005 1.4 Giới thiệu các công cụ 1.5 Cài đặt 1.6 CSDL mẫu SQL Server 2005
1.1 Lịch sử phát triển của SQL Server (1/2) • Năm 1989, Microsoft hợp tác với công ty Sybase và Ashton-Tate để cho ra SQL Server 1.0 for OS/2. • Sybase SQL Server 3.0 được phát triển để thực thi trên môi trường hệ điều hành UNIX và VMS. • Microsoft SQL Server 4.2 được giới thiệu năm 1992. • Microsoft SQL Server 4.21 for Windows NT được ra đời cùng thời gian với Windows NT 3.1. SQL Server 2005
1.1 Lịch sử phát triển của SQL Server (2/2) • Microsoft SQL Server 6.0 là phiên bản đầu tiên mà Microsoft phát triển độc lập không có sự hợp tác với các hãng khác. • Các phiên bản SQL Server tiếp theo là: 6.5, 7.0, 2000, 2005 và mới nhất là SQL Server 2008. SQL Server 2005
1.2 Giới thiệu về SQL Server 2005 (1/4) • Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dùng cùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền của từng người dùng trên mạng. • Nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năng lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. • Tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên diện rộng, ứng dụng vào thương mại điện tử và kho dữ liệu (Data warehousing). SQL Server 2005
1.2 Giới thiệu về SQL Server 2005 (2/4) • Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact-SQL (T-SQL). • Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-99 trong khi SQL Server 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-92. SQL Server 2005
1.2 Giới thiệu về SQL Server 2005 (3/4) • Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact-SQL (T-SQL). • Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-99 trong khi SQL Server 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-92. SQL Server 2005
1.2 Giới thiệu về SQL Server 2005 (4/4) Những tính năng mới của SQL Server 2005 so với SQL Server 2000 là: • Nâng cao bảo mật • Mở rộng T-SQL • Tăng cường hỗ trợ người phát triển ứng dụng • Tăng cường khả năng quản trị CSDL • Nâng cao độ sẵn sàng và mở rộng của CSDL • Tăng cường khả năng khai thác thông tin SQL Server 2005
1.3. Các ấn bản SQL Server 2005 • Microsoft SQL Server 2005 Enterprise Edition • Microsoft SQL Server 2005 Standard Edition • Microsoft SQL Server 2005 Workgroup Edition • Microsoft SQL Server 2005 Developer Edition • Microsoft SQL Server 2005 Express Edition SQL Server 2005
1.4. Giới thiệu các công cụ 1.4.1 SQL Server Configuration Manager 1.4.2 SQL Server Management Studio SQL Server 2005
1.4.1 Configuration Manager (1/2) • Để thay đổi cách khởi động một thể hiện SQL Server hoặc điều chỉnh cấu hình SQL Server. Để chạy trình quản lý cấu hình SQL Server ta thực hiện • Start/ Programs/ Microsoft SQL Server 2005/ Configuration Tools/ SQL Server Configuration Manager. SQL Server 2005
1.4.1 Configuration Manager (2/2) SQL Server 2005
1.4.2 SQL Server Management Studio • Là công cụ chính dùng để quản trị CSDL. • Nó tích hợp những tác vụ quản lý cơ sở dữ liệu và lập trình trong cùng một màn hình giao diện người dùng. Management Studio có giao diện tương tự như Visual Studio 2005. • Nó thay thế cho hai cộng cụ Enterprise Manager và Query Analyzer trong SQL Server 2000 SQL Server 2005
1.4.2 SQL Server Management Studio Enterprise Manager Query Analyzer SQL Server 2005
1.4.2 SQL Server Management Studio SQL Server 2005
1.4.2.1 Thực thi Management Studio • Start/ Programs / Microsoft SQL Server 2005 / SQL Server Management Studio • Hộp thoại Connect to Server xuất hiện. SQL Server 2005
1.4.2.1 Thực thi Management Studio • Để kết nối tới thể hiện cục bộ của bộ máy CSDL SQL Server, trong hộp danh sách Server type chọn Database Engine. • Trong hộp danh sách Server Name chọn hoặc nhập vào: dấu chấm hoặc chữ local hoặc nhập tên Server. SQL Server 2005
1.4.2.1 Thực thi Management Studio Chọn phương pháp chứng thực trong hộp Authentication. • Windows Authentication thì kích nút Connect để thực hiện kết nối. • SQL Server Authentication, cung cấp tên đăng nhập trong hộp danh sách Login • Nếu chọn Remember password thì kể từ lần đăng nhập sau bạn không cần phải cung cấp lại mật khẩu nữa. Kích nút Connect để kết nối. SQL Server 2005
1.4.2.2 Sử dụng các Server đã đăng ký Hiển thị Registered Servers, chọn View/ Registered Servers. SQL Server 2005
1.4.2.2 Sử dụng các Server đã đăng ký Registered Servers được sử dụng cho các mục đích sau: • Lưu thông tin kết nối cho các thể hiện SQL Server trên mạng. • Hiển thị một thể hiện đang thực thi hay không • Kết nối tới một thể hiện trong Object Explorer hoặc Query Editor. • Soạn thông tin về một Server đã đăng ký. • Nhóm các Server. SQL Server 2005
1.4.2.2 Sử dụng các Server đã đăng ký • Đăng ký một thể hiện SQL Server • Kết nối tới một thể hiện SQL Server và hiển thị nó trong cửa sổ Object Explorer • Kết nối tới thể hiện SQL Server và tạo truy vấn mới đến thể hiện này SQL Server 2005
1.4.2.3 Công cụ Object Explorer • Khi mở Management Studio thì mặc định cửa sổ Object Explorer hiển thị bên trái màn hình. Nếu Object Explorer chưa hiển thị bạn chọn View/ Object Explorer. SQL Server 2005
1.4.2.3 Công cụ Object Explorer Object Explorer cho phép bạn thực hiện các tác vụ quản lý trong Management Studio tùy thuộc vào thể hiện bạn đang chọn. • Tạo và quản lý CSDL. • Xem và thay đổi các thuộc tính CSDL. • Tạo vào quản lý các đối tượng CSDL như bảng, view,… • Cấp phát và thu hồi các quyền và nhóm quyền • Cấu hình replication. • Quản lý các gói Integration Services. • Xem các tập tin log của Windows và SQL Server. • Quản lý các SQL Server Agent SQL Server 2005
1.4.2.4 Cửa sổ Summary SQL Server 2005
1.4.2.4 Cửa sổ Summary • Trong cửa sổ Summary có một số nút công cụ để điều chỉnh việc hiển thị thông tin. Mặc định nút List được chọn. • Chọn nút Report để xem báo cáo về một đối tượng. Ví dụ để xem báo cáo thông tin sử dụng đĩa của CSDL DB_LOI bạn thực hiện như sau: • Chọn CSDL DB_LOI • Kích vào mục Disk Usage trong danh sách chọn của nút Report. Cửa sổ hiển thị Disk Usage của CSDL DB_LOI như sau: SQL Server 2005
1.4.2.4 Cửa sổ Summary • Cửa sổ hiển thị Disk Usage của CSDL DB_LOI như sau: SQL Server 2005
1.4.2.5 Truy vấn dữ liệu trong cửa sổ Query Management Studio hỗ trợ 5 kiểu truy vấn: • T-SQL: Dựa trên bộ máy CSDL quan hệ. • MDX (Multi – Demensional Expression): Dựa trên Analysis Services. • DMX (Data Mining Extensions): Dựa trên Analysis Services. • XMLA (XML for Analysis): Dựa trên Analysis Services. • SQL Server Mobile Query: Dựa trên ấn bản SQL Server 2005 Mobile. SQL Server 2005
1.4.2.5 Truy vấn dữ liệu trong cửa sổ Query Để thực hiện truy vấn dữ liệu đơn giản dùng T-SQL trên CSDL, thực hiện như sau: • Bước 1: Kích nút New Query hoặc Database Engine Query. Cửa sổ Query mở ra hoặc một thẻ Query mới được thêm vào cửa sổ Query • Bước 2: Nhập phát biểu T-SQL vào. • Bước 3: Kích nút Execute (hoặc nhấn F5) để thực thi câu lệnh. Kết quả nhận được kết xuất theo dạng văn bản, dạng bảng hoặc dạng tập tin tùy chọn. Mặc định kết xuất dạng bảng được chọn. SQL Server 2005
1.4.2.6 Các tùy chọn • Chọn Tool/ Options. • Trong cửa sổ Options, bạn mở các nút tùy chọn bên trái để xem các tùy chọn SQL Server 2005
1.4.2.6 Các tùy chọn Thiết lập tùy chọn Startup • Trên nhóm Environment, bạn chọn thẻ General. Trong mục At startup cho phép lựa chọn cửa sổ nào được hiển thị khi mở Managerment Studio. Mặc định cửa sổ Object Explorer được mở. • Để thay đổi cách bố trí các cửa sổ theo mặc định ban đầu, bạn chọn Window/ reset window layout. SQL Server 2005
1.4.2.6 Các tùy chọn Thay đổi cách hiển thị kết quả truy vấn • Chọn nút Query Results, rồi chọn nút SQL Server. Trong hộp danh sách Default destination for result bạn chọn dạng kết xuất mặc định cho kết quả truy vấn: • Results to grids: Xuất kết quả truy vấn ra dạng bảng • Results to text: Xuất kết quả truy vấn ra dạng văn bản • Results to file: Xuất kết quả truy vấn ra dạng tập tin • Default location for saving query results: Mặc định nơi lưu trữ kết quả truy vấn. SQL Server 2005
1.4.2.7 Sử dụng mã T-SQL mẫu • Chọn View/ Template Explore. • Trong cửa sổ Template Explorer, kích đôi chuột vào tên mẫu cần dùng, đoạn mã T-SQL mẫu được hiển thị trong cửa sổ Query mới SQL Server 2005
1.5 Cài đặt 1.5.1 Yêu cầu phần cứng 1.5.2 Yêu cầu hệ điều hành 1.5.3 Các bước cài đặt SQL Server 2005
1.5.1. Yêu cầu phần cứng SQL Server 2005
1.5.2. Yêu cầu hệ điều hành Bảng tương thích giữa các phiên bản của SQL Server 2005 và hệ điều hành Windows: SQL Server 2005
1.5.3. Các bước cài đặt • Việc cài đặt các ấn bản SQL Server 2005 về cơ bản tương tự nhau • Các bước cài đặt được trình bày chi tiết trong phần thực hành SQL Server 2005
1.5.4. Gỡ bỏ • Start\ Settings \ Control Panel, cửa sổ Control Panel xuất hiện, chọn mục Add or Remove Programs. Cửa sổ Add or Remove Programs xuất hiện như sau: SQL Server 2005
Chương 2CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG SQL SERVER 2.1. Giới thiệu CSDL trong SQL Server 2.2. Tạo cơ sở dữ liệu 2.3. Sao chép cơ sở dữ liệu 2.4. Gán và tách cơ sở dữ liệu 2.5. Nhập và xuất cơ sở dữ liệu 2.6. Kiểu dữ liệu và cách khai báo 2.7. Bảng 2.8. View SQL Server 2005
2.1. Giới thiệu CSDL trong SQL Server SQL Server thuộc họ các sản phẩm và công nghệ mà kho dữ liệu phù hợp với các yêu cầu môi trường xử lý giao dịch trực tuyến (Online Transaction Processing - OLTP) và xử lý phân tích trực tuyến (Online Analytical Processing - OLAP). SQL Server là HQTCSDL quan hệ với các tính năng sau: • Quản lý kho dữ liệu cho các giao dịch (Transactions) và phân tích (Analysis). • Khả năng lưu trữ dữ liệu với các kiểu dữ liệu có miền giá trị rộng, bao gồm text, numeric, Extensible Markup Language (XML) và các đối tượng lớn… SQL Server 2005
2.1. Giới thiệu CSDL trong SQL Server • Đáp ứng các yêu cầu từ các ứng dụng Client. • Sử dụng T-SQL và XML để gởi các yêu cầu giữa ứng dụng client và Server. • HQTCSDL SQL Server đáng tin cậy đối với: • Duy trì các mối quan hệ giữa các đối tượng dữ liệu trong một CSDL. • Bảo đảm rằng dữ liệu được lưu trữ đúng đắn, các quy tắc định nghĩa các quan hệ giữa các đối tượng dữ liệu là không bị vi phạm. • Khôi phục tất cả dữ liệu khi hệ thống bị lỗi. SQL Server 2005
2.1.1. Các cơ sở dữ liệu xử lý giao dịch trực tuyến (Online transaction processing – OLTP) • Các table quan hệ tổ chức dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu OLTP để giảm thiểu thông tin dư thừa và tăng tốc độ cập nhật. • SQL Server cho phép số lượng lớn người dùng thực thi các giao dịch và sự thay đổi đồng thời dữ liệu theo thời gian thực trong các cơ sở dữ liệu OLTP. SQL Server 2005
2.1.2. Các cơ sở dữ liệu xử lý phân tích trực tuyến (online analytical processing - OLAP) Công nghệ OLAP được sử dụng để tổ chức và tổng hợp số lượng dữ liệu lớn để một người phân tích có thể đánh giá dữ liệu một cách nhanh chóng và theo thời gian thực. Microsoft SQL Server Analysis Services tổ chức dữ liệu này để hỗ trợ các giải pháp đối với doanh nghiệp lớn, xuất phát từ các báo cáo công ty và sự phân tích để mô hình hóa dữ liệu và hỗ trợ quyết định. SQL Server 2005
2.1.3. Cân nhắc khi hoạch định cơ sở dữ liệu • Mục tiêu của kho dữ liệu: Các CSDL OLTP và OLAP có các mục tiêu khác nhau và vì vậy các yêu cầu thiết kế cũng sẽ khác nhau. • Tần suất giao dịch: Một thiết kế đạt hiệu suất cao liên quan đến một mức độ thích hợp của sự chuẩn hóa, các chỉ mục, và sự phân chia dữ liệu có thể đạt được một mức độ rất cao của tần suất giao dịch. SQL Server 2005
2.1.3. Cân nhắc khi hoạch định cơ sở dữ liệu • Khả năng tăng trưởng về khía cạnh vật lý của kho lưu trữ: Số lượng dữ liệu lớn đòi hỏi phần cứng phù hợp đối với bộ nhớ, dung lượng đĩa cứng, và khả năng của đơn vị xử lý trung tâm. • File location: Nơi mà bạn đặt các tập tin có thể có tác động ảnh hưởng về hiệu suất thực thi. Nếu có thể, bạn nên sử dụng nhiều ổ đĩa, dàn trải các tập tin cơ sở dữ liệu của bạn trên nhiều hơn một đĩa. Điều này cho phép SQL Server nhận được sự thuận lợi của việc có nhiều kết nối và nhiều đầu đọc đĩa cho việc đọc và ghi dữ liệu hiệu quả. SQL Server 2005
2.1.4. Cấu trúc cơ sở dữ liệu SQL Server quản lý trực tiếp các CSDL. Mỗi CSDL SQL Server sẽ quản lý các cấu trúc vật lý của nó. Việc quản trị cơ sở dữ liệu có một số đặc điểm sau: • Để Client khai thác CSDL trước hết phải thực hiện kết nối đến Server quản trị CSDL đó. • Chỉ thực hiện khai thác với các CSDL có tên trong danh sách các CSDL mà Server quản lý. • Không có các phương thức mở CSDL trực tiếp từ tập tin như Access. • Khi đã kết nối đến Server, Client chỉ thực hiện được quyền khai thác theo quy định đã định sẵn trong CSDL (phân quyền trong CSDL). SQL Server 2005