1 / 22

Tên bài thuyết trình

Tên bài thuyết trình. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN TRONG 1C:BÁN LẺ. Một số nghiệp vụ của người sử dụng. Phụ trách gian hàng. Quản lý. Giám đốc. Kế toán. Thủ quỹ. Bán buôn. Marketing. Vài trò quản lý cửa hàng Nhập hàng Điều chuyển hàng nội bộ Bán buôn Chuẩn bị hàng trước khi bán Kiểm kê

neith
Download Presentation

Tên bài thuyết trình

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tên bài thuyết trình MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN TRONG 1C:BÁN LẺ

  2. Một số nghiệp vụ của người sử dụng Phụ tráchgian hàng Quản lý Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Bán buôn Marketing • Vài trò quản lý cửa hàng • Nhập hàng • Điều chuyển hàng nội bộ • Bán buôn • Chuẩn bị hàng trước khi bán • Kiểm kê • Thanh toán • Thiết lập chính sách giá • Lập kế hoạch marketing Văn phòng trung tâm / địa phương 1C:KẾ TOÁN 1C: QLTM • Người đứng quầy • Bán hàng. • Nhận hàng trả lại. • Đóng phiên làm việc. • Quản lý quỹ tiền mặt quầy thu ngân. Cửa hàng 1C:BÁN LẺ 2

  3. Vai trò quản lý cửa hàng • Nhập hàng • Lập kế hoạch nhập hàng. • Đặt hàng nhà cung cấp. • Sử dụng sơ đồ nhập hàng cơ bản một pha. • Sử dụng sơ đồ nhập hàng hai pha. • Kiểm tra hàng. • Lập Phiếu chi thanh toán. • Xác định giá cho mặt hàng mới tiếp nhận. • Phân bổ hàng theo từng kho. • Phân bổ hàng xuống các cửa hàng. • Quản lý việc thánh toán tiền hàng với nhà cung cấp. 3

  4. Vai trò quản lý cửa hàng Thủ kho Thủ kho Quản lý • Điều chuyển hàng giữa các kho • Lập phiếu yêu cầu hàng. • Điều chuyển hàng từ kho văn phòng xuống chi nhánh. • Điều chuyển giữa các kho của các cửa hàng khác nhau. • Điều chuyển hàng giữa các kho của một cửa hàng. Kho xuất hàng Kho nhận hàng Lệnh xuất hàng Lệnh nhập hàng 4

  5. Vai trò quản lý cửa hàng Thủ kho Bán buôn • Bán buôn • Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng. • Lập hóa đơn thanh toán. • Lập phiếu giao hàng. • Lập phiếu thu. • Tiếp nhận thanh toán. • Lấp phiếu xuất kho. • Quản lý công nợ với khách hàng. Phiếu thu Kho hàng Đơn đặt hàng Phiếu giao hàng Phiếu giao hàng 5

  6. Vai trò quản lý cửa hàng • Chuẩn bị hàng trước khi bán. • In nhãn hiệu và mác giá. • In theo các đơn giá bán lẻ khác nhau đã thiết lập trong cửa hàng. • Số lượng mác giá được in theo số dư hàng trong kho • Tạo mã vạch • Tùy chỉnh khuôn in mác giá. • Tùy chỉnh nội dung cần in. 6

  7. Vai trò quản lý cửa hàng • Đóng bộ sản phẩm. • Gỡ bộ sản phẩm. 7

  8. Vai trò quản lý cửa hàng • Kiểm kê • Liệt kê các hàng đang tồn trong kho tại thời điểm kiểm kê. • In ra danh mục mặt hàng đem đi kiểm kê. • Nhập dữ liệu thực tế sau khi kiểm kê xong. • Tiến hành lập các chứng từ điều chỉnh số liệu kế toán cho • đúng với số liệu thực tế. • Ghi tăng hàng. • Ghi giảm hàng. 8

  9. Vai trò quản lý cửa hàng • Thanh toán • Thanh toán bằng tiền mặt. • Thanh toán bằng thẻ. • Chuyển khoản. • Séc. • Giấy báo có. • Giấy báo nợ. • Ủy nhiệm thu. • Ủy nhiệm chi. 9

  10. Vai trò quản lý cửa hàng • Thiết lập chính sách giá • Giá nhập từ nha cung cấp. • Giá vốn. • Giá bán buôn. • Giá bán lẻ. • Giá đã có thuế. • Giá đã được ưu đãi. 10

  11. Vai trò quản lý cửa hàng • Lập kế hoạch marketing • Xác định khách hàng trọng tâm. • Xác định thị trường. • Định hướng chiến lược cạnh tranh. • Đưa ra các chiến dịch marketing. • Phát hành các loại thẻ mua hàng. • Giảm giá trực tiếp. • Chăm sóc khách hàng. • Tặng quà cho khách hàng. 11

  12. Giao diện chính vai trò người quản lý trong 1C:BÁN LẺ

  13. Một số nghiệp vụ của người sử dụng • Người đứng quầy • Bán hàng. • Nhận hàng trả lại. • Đóng phiên làm việc. • Quản lý quỹ tiền mặt quầy thu ngân. • Bán hàng • Bán hàng theo séc hay màn hình máy tính tiền. • Sử dụng bàn phím, chuột và chọn hàng theo cách trình bày văn bản. • Sử dụng các thiết bị bán hàng như máy quét, đầu đọc thẻ, may in… • Ấn định ưu đãi. • Bán hàng theo từng nhân viên. 13

  14. Người đứng quầy • Nhận hàng bán bị trả lại. • Lựa chọn séc máy tính tiền mà theo đó thực hiện việc trả hàng. • Thực hiện trả lại hàng trước hay sau khi đóng phiên thu ngân. • Xác định nguyên nhân hàng bán trả lại. • Sử dụng các công cụ tìm kiếm nhanh hàng trả lại. • Đóng phiên làm việc. • Lập bảng kê bán lẻ dựa trên séc máy tính tiền. • Báo cao bán hàng theo ca. • Quản lý quỹ tiền mặt quầy thu ngân. • Chuyển tiền nội bộ. • Thực hiện các giao dịch thu chi tại quầy. 14

  15. Giao diện chính của người đứng quầy

  16. Thiết bị bán hàng • Phân loại một số nhóm thiết bị bán hàng: • Thiết bị hệ thống pos. • Thiết bị hiển thị. • Thiết bị nhập dữ liệu. • Bàn phím pos và máy quét mã vạch. • Đầu đọc thẻ. • Thiết bị in. 16

  17. Thiết bị bán hàng • Thiết bị hệ thống pos • Pos cảm ứng được sử dụng cho người đứng quầy. • Sử dụng giao diện máy tính tiền. • Hiển thị hình ảnh trực quan. • Máy tính cá nhân, sử dụng các phím chức năng để thao tác nhanh với hệ thống. 17

  18. Thiết bị bán hàng • Thiết bị hiển thị • Sử dụng cho người bán hàng, thủ kho. • Màn hính hiển thị dữ liệu cho khách • hàng,hiển thị dữ liệu hóa đơn. • Thiết bị nhập dữ liệu • Màn hình cảm ứng. • Bàn phím pos. • Đầu đọc mã vạch. • Thiết bị thu thập dữ liệu, thiết bị kiểm kê. • Đầu đọc thẻ. 18

  19. Thiết bị bán hàng • Bàn phím pos và máy quét mã vạch • Nạp thông tin và chuyển các lệnh điều khiển. • Nhập mã và số lượng hàng. • Ghi nhận bán hàng và trả tiền. • Thực hiện chiết khấu. 19

  20. Thiết bị bán hàng • Đầu đọc thẻ • Chương trình cho phép thanh toán qua thẻ. • Bán hàng ưu đãi theo thẻ, thẻ ra vào. • Đơn giản và thuận tiện cho việc thanh toán. • Thanh toán nhanh và chính xác. • Bảo mật thông tin cái nhận. 20

  21. Thiết bị bán hàng • Máy in hóa đơn, in mã vạch. • In hóa đơn bán hàng giúp việc bán hàng được minh bạch. • Khách hàng giúp người quản lý kiểm tra nhận viên qua việc in hóa đơn. • In mã vạch hiển thị các thông tin cần thiết về sản phẩm cho khách hàng đươc biết như: tên sản phẩm, giá, trọng lượng, công ty phân phối sản phẩm..và hỗ trợ việc bán hàng. 21

  22. Xin chân thành cảm ơn! Người thuyết trình: Nguyễn Văn Trúc

More Related