1 / 21

VIẾT THAM KHẢO THEO HỆ THỐNG APA

VIẾT THAM KHẢO THEO HỆ THỐNG APA. Hướng dẫn chung Chừa lề : tất cả các bên là 1 inch. Font: Times New Roman, cỡ chữ 12 Dãn cách dòng : ‘double’ cho tất cả , kể cả phần tham khảo , ghi chú , nội dung, bảng biểu … Chữ đầu đoạn lùi vào 5-7 dòng

ownah
Download Presentation

VIẾT THAM KHẢO THEO HỆ THỐNG APA

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. VIẾT THAM KHẢO THEO HỆ THỐNG APA Hướngdẫnchung • Chừalề: tấtcảcácbênlà 1 inch. • Font: Times New Roman, cỡchữ 12 • Dãncáchdòng: ‘double’ chotấtcả, kểcảphầnthamkhảo, ghichú, nội dung, bảngbiểu… • Chữđầuđoạnlùivào 5-7 dòng • Đánhsốtrang: sốtrangxuấthiệngócphảibêntrêncủatrang, cáchlề 1 inch. • Ghichúnguồnthamkhảotrongbàivàliệtkê ở phầnthưmụcthamkhảochứkhôngdùngcướcchúhậuchúđểghichútàiliệu.

  2. Trangbìa • Sốtrang:Trangbìađánhsố 1 • Tựađềchạy: gõchữ IN HOA, canhtrái. Cóchữ ‘tựađề:” ngaytrướctựađềnghiêncứu • Thànhphầnchính:đềtựabàinghiêncứu, tácgiả, trường, ghichúvềtácgiả • Tựađề:viếtHoa, canhgiữatrang • Tácgiả:viếtHoa, canhgiữatrang, ngaysaudòngghitựađề • Trường, việnnơitácgiảcôngtác/học:viếtHoa, canhgiữatrang, ngaysaudòngghitêntácgiả • Ghichúvềtácgiả: giớithiệuvềtácgiả, vịtrícủangườinàytrongtrường, địachỉliênlạc.

  3. Tựađề: HÌNH ẢNH CON NGƯỜI ĐẠI VIỆT TRONG THỜI ĐẠI LÝ-TRẦN 1 Hình ảnh con người Đại Việt trong triều đại Lý Trần Nguyễn Văn A Giáo viên trường Đại học tổng hợp TP Hồ Chí Minh Nguyễn Văn A, giáo viên dạy môn Lịch Sử tại trường Đại học tổng hợp TP Hồ Chí Minh. Địa chỉ liên lạc: nguyenvana@gmail.com

  4. Tríchdẫntrongbài • Tríchdẫntrựctiếp • Tríchdẫnngắn Dùngdấungoặcképchotríchdẫnnguyên văn vàngắn. Cóbacáchtrìnhbàytríchdẫnngắn: Tácgiả, (năm xb) “lờitríchdẫn” (sốtrang). • HòathượngThíchThanhTừ (1998) phátbiểurằng “chúngtacầnphảicóquanniệmchínhxáchơn, họcthiềnlàhọctâm, ngoàitâmkhôngcóthiềnnàođểhọc” (tr. 63). Tácgiả, (năm xb, sốtrang).) “lờitríchdẫn”. • HòathượngThíchThanhTừ (1998, tr. 63) phátbiểurằng “chúngtacầnphảicóquanniệmchínhxáchơn, họcthiềnlàhọctâm, ngoàitâmkhôngcóthiềnnàođểhọc”. “Lờitríchdẫn” (tácgiả, năm xb, sốtrang). • “Chúngtacầnphảicóquanniệmchínhxáchơn, họcthiềnlàhọctâm, ngoàitâmkhôngcóthiềnnàođểhọc” (ThíchThanhTừ, 1998, tr. 63).

  5. Tríchgiántiếpvàtómtắt ý tưởng Khôngđểvàotrongngoặckép Lờitríchdẫnđượcviếtlạihoặctómtắt (tácgiả, năm xb, sốtrang). Vídụ: TrongthờiBắcthuộc, giáodụcPhậtgiáođóngvaitròchủđạotrongnềngiáodụcxãhội (NguyễnKhắcThuần, 2001, tr. 285-289). Tácgiả (năm xb), lờitríchdẫnđượcviếtlạihoặctómtắt (sốtrang). NhàsửhọcNguyễnKhắcThuần (2001) xácnhậnrằng, trongthờiBắcthuộc, giáodụcPhậtgiáođóngvaitròchủđạotrongnềngiáodụcxãhội (tr. 285-289).

  6. Cáchdùngdấucâutrongtríchdẫnngắn: • Chúngtasống ở đờilàcảmộtchuỗidàimượnvàtrả, HòathượngThanhTừđãnhắcnhở “chúngtasốnglàsốngvớicáigì? chỉlàmộtchuỗidàimượnvàtrả. Mộtphútgiâynàomũikhôngmượnkhôngkhí, miệngkhôngmượnnướcvàthứcăn, thìchúngtacósốngđượckhông?” (ThíchThanhTừ, 1998, tr. 243). • Liệuchúngtacósuynghĩgìvềtầmquantrọngcủaniềm tin khiĐứcPhậttuyênbốrằng“ngườikhôngcóniềm tin thìkhôngthểthànhtựucácphápmàmộtngườicóniềm tin thànhtựuđược” (Trungbộkinh, tr. 706)?

  7. Trích dẫn dài • Nếu phần trích dẫn nhiều hơn 40 từ thì trình bày phần trích dẫn như một đoạn • Lùi vào 0.5 inch bên trái • Giãn cách dòng là ‘single’ và không để lời trích vào bên trong dấu ngoặc kép • Tỉnh lược một số câu ở giữa không quan trọng, thì thay vào chỗ tỉnh lược, ta dùng dấu ngoặc đơn, bên trong có ba dấu chấm (…) • Từ thêm vàođể giải thích, ghi chú cần đặt trong dấu ngoặc vuông […]

  8. Vídụ: Trongmộtbàinghiêncứu, HòathượngThíchThiệnSiêuđãviết: NiếtBànlàcáituyệtđốikhông dung ngã. Niếtbànkhôngcóhạnlượng, khôngcónơichốn, vìNiếtbànvôtướng – vôtướngnênrấtkhóvào. MuốnvàoNiếtbàn, tacũngphảivôtướngnhưNiếtbàn. CửaNiếtbànrấthẹp, chỉbằngtơtócnêntakhôngthểmangtheomộthànhlýnàomàhyvọngvàoNiếtbànđược. Cáithânđãkhôngmangtheođược, màcái ý niệmvềtôi, vềtacũngkhôngthểđemvàođược. Cáitacàng to thìcàngxaNiếtbàn (1990, tr. 65).

  9. Niết bàn là cái tuyệt đối không dung ngã. (…) Cái thân đã không mang theo được, mà cái ý niệm về tôi, về ta cũng không thể đem vào được. Cái ta càng to thì càng xa Niết bàn (1990, tr. 65). • “Sự việc người [tăng ni xuất gia] có tội bị tạm thời ngưng một số sinh hoạt Tăng sự hay có thể phải biệt trú trong một thời gian ngắn cũng chỉ để cho đương sự thuận tiện trong việc sám hối” (Thích Chơn Thiện, 1991, tr. 141).

  10. CÁCH GHI TRÍCH DẪN 1. Tríchdẫnkinhđiển • Đểnội dung tríchdẫntrongngoặckép, nếutríchdẫnnguyênvăn, ghitênkinh, sốkinhhoặcsốtrangtrongngoặcđơn. “Nội dung tríchdẫnnguyên văn” (Tênkinh, sốkinh /trang). ĐứcPhậtdạy “Chánhphápcònphảibỏđi, huốngnữalà phi pháp” (Trungbộkinh, số 22). Nội dung tríchdẫngiántiếp/tómtắt ý (Tênkinh, sốkinh). Vídụ: ĐứcPhậtđãsửdụngphươngphápgiáodụcđặcbiệt, phùhợpvớituổitrẻkhidạy La-hầu-la (Trungbộkinh, số 60).

  11. 2. Tríchdẫnnguồn do mộttácgiảviết • Tácgiả (năm xuấtbản) phátbiểurằng “lờitríchdẫn” (sốtrang). • Tácgiả (năm xuấtbản, sốtrang) phátbiểurằng “Lờitríchdẫn”. • “Lờitríchdẫn” (Tácgiả, năm, sốtrang). • Vídụ: “PhảilàmộtngườithấmnhuầnsâusắctưtưởngPhậtgiáonhưvuaTrầnNhânTôngmớicómộtcáinhìnbìnhđẳngvề con người” (LêMạnhThát, 2006, tr. 234).

  12. 3. Tríchdẫntácphẩm do haitácgiảviếtcóthểtrìnhbày: “Lờitríchdẫn” (tácgiả 1 &tácgiả 2, năm xb, sốtrang). • “Ông[TrầnNhânTông] lạilàmộtphậttửthuầnthành, rấtmộPhật, tuhọcPhậttinhtấn, biếtvậndụngtừnhữnggiáolýcănbảncủaPhậtgiáovàocôngcuộctrịnước an dân” (ThíchPhướcSơn & ĐàoNguyên, 2010, tr. 368). Hoặc: Tácgiả 1 vàtácgiả 2 (năm xb) phátbiểu rằng “Lờitríchdẫn” (sốtrang). • ThíchPhướcSơnvàĐàoNguyên (2010) phátbiểurằng “Ông[TrầnNhânTông] lạilàmộtphậttửthuầnthành, rấtmộPhật, tuhọcPhậttinhtấn, biếtvậndụngtừnhữnggiáolýcănbảncủaPhậtgiáovàocôngcuộctrịnước an dân” (tr. 368).

  13. 4. Một tác phẩm do từ ba đến năm tác giả: • Lần trích dẫn đầu tiên: liệt kê tất cả tên các tác giả. “Lời trích dẫn” (tác giả 1, tác giả 2, tác giả 3, tác giả 4 & tác giả 5,năm xb, số trang). • Ví dụ: “….” (Kernis, Cornell, Sun, Berry, & Harlow, 1993). • Từ lần trích dẫn thứ hai trở đi, chỉ ghi tên tác giả đầu tiên và ghi “tgk” (tác giả khác) “Lời trích dẫn” (tác giả 1 và tgk, năm xb, số trang). • Ví dụ : “…” (Kernis và tgk, 1993). “…” (Kernis et al., 1993).

  14. 5. Mộttácphẩm do sáutácgiảtrởlên: Lầntríchdẫnđầutiêncũngnhưcáclầntríchdẫnsau, chỉghitêntácgiảđầutiênvàghi “tgk” (tácgiảkhác) “Lờitríchdẫn” (tácgiả 1 vàtgk, năm xb, sốtrang). Hoặc: Tácgiả 1 vàtgk (năm xb) phátbiểurằng “lờitríchdẫn” (sốtrang). Vídụ: Harris vàtgk (2001) chorằng “…” (sốtrang).

  15. 6. Tổchứcnhưlàtêntácgiả Lầntríchdẫnđầutiên: Nội dung tríchdẫn (viếttêntổchứcđầy đủ [viếttắt], năm xb, sốtrang). Bốncộttrụgiáodụclàhọcđểbiết, họcđểlàm, họcđểchungsốngvàhọcđểtựkhẳngđịnhmình (TổchứcGiáodục, KhoahọcvàVănhóacủaLiênhiệpquốc [UNESCO], 1996). Lầntríchdẫnthứhaitrởđi: Nội dung tríchdẫn(viếttắt, năm xb, sốtrang). Báocáonàykhẳngđịnhvaitròquantrọngcủagiáodụcđốivớisựpháttriểntươnglaicủacánhân, dântộcvànhânloại (UNESCO, 1996).

  16. 7. Lời giới thiệu, lời nói đầu, lời cuối sách (khi tác giả cuốn sách là người khác) • Trích tác giả của phần mình dẫn chứng, không để tên tác giả cuốn sách. Ví dụ, Hòa thượng Dalai Lama nói rằng… (2005, tr. xxi). 8. Tác giả vô danh • Trong trường hợp này, ghi ‘vô danh’ như là tên của tác giả. Nếu có năm thì ghi năm vào, không có thì không ghi. Ví dụ: “Hệ thống viết tham khảo theo APA ngắn gọn, nhưng khó sử dụng cho những ai chưa quen với hệ thống này “ (vô danh). 8. Hai hay nhiều tác phẩm trong cùng một ngoặc đơn (Collins, 1994; cũng xem Davis, 2005)

  17. 9 9. Hai hay nhiềutácphẩmtrongcùngmộtngoặcđơn ĐứcPhậtđượcghinhậnlàmột con ngườilịchsửdùrằngcónhiềuyếutốhuyềnthoạixungquanhcuộcđờiNgài (Oldenberg, 1928; Rahula, 1959; Drummond, 1974; Schumann, 1982). Môitrườnggiáodụccóvaitròrấtquantrọngtrongquátrìnhhìnhthànhnhâncáchđứatrẻ (Piaget, 1928, 1930, 1955; Vygotsky, 1978; Bruner, 1996; Walsh 2000, 2001).

  18. 10. Hai hay nhiềutácphẩmtrongcùngmộtngoặcđơn Khôngnhữngviết vănvàbiêndịch, ôngcònviếtnhiềuvềmảnggiáodục (NguyễnHiếnLê, 1953, 1958, 1971). 11. Nhữngtácgiảtrùngtên (Thích Minh Châu, 1998; ThíchThiệnChâu, 2001). (E. Johnson, 2001; L. Johnson, 1998).

  19. 12. Hai hay nhiềutácphẩmcủacùngmộttácgiảxuấtbảncùngmộtnăm Hòathượng Minh Châu (1988b) phátbiểurằng… 13. Tácphẩmtáibản Ghicảnămxuấtbảnlầnđầutiênvàlầntáibảnmàchúngtađangsửdụng Vídụ: NguyễnHiếnLêvàThiênGiang (1955/1995) chorằng “...”. Dewey (1899/1990) said that...

  20. 14. Tríchnguồngiántiếp ĐàoDuyAnhphátbiểurằng “TrầnTháiTônlàvuasángnghiệpnhàTrần, lạilàtácgiảsáchKhóaHưLục, tácphẩmtiêubiểucủathiềntôn ở đờiTrần, vàTrầnNhânTônlàvịvuaanhhùngcủanhàTrần, màlạilàTổthứnhấtcủapháiTrúcLâmtrongthiềntônViệt Nam, cảhaiđềukếthợpmộtcáchtốtđẹphoạtđộngtuhànhvàhoạtđộngkinh bang tếthế” (ThíchPhướcSơn & ĐàoNguyênđãdẫn, tr. 387).

  21. CƯỚC CHÚ Cướcchúthườnglànhữnglờigiảithíchkhôngthểchenvàotrongphầnnội dung ở thânbài, nhưlà: 1. CámơnGiađìnhPhậttửchùa… đãtạođiềukiệngiúpđỡđểnghiêncứunàyđượchoànmãn. 2. Tênngườiđãđượcđổiđểbảovệquyềnriêngtưcủangườithamgiatrảlờiphỏngvấn. 3. Đểhiểuthêmkháiniệmcủatừ “thức”, thamkhảothêm ở ThànhDuythứcluận, bảndịchcủaHòathượngThíchThiệnSiêu, xuấtbảnnăm 1995.

More Related