330 likes | 808 Views
ĐỘNG VẬT CẬN ĐA BÀO. Ngành động vật thân lỗ ( Porifera= spongina) 1.Đặc điểm chung của ngành: có khoảng 9000 loài. - Chủ yếu sống ở biển. Thích nghi sống bám, số ít sống tự do. - Cơ thể đa bào, chưa phân hóa thành mô. - Các tế bào liên kết không chặt chẽ.
E N D
ĐỘNG VẬT CẬN ĐA BÀO Ngành động vật thân lỗ ( Porifera= spongina) 1.Đặc điểm chung của ngành:có khoảng 9000 loài. - Chủ yếu sống ở biển. Thích nghi sống bám, số ít sống tự do. - Cơ thể đa bào, chưa phân hóa thành mô. - Các tế bào liên kết không chặt chẽ. - Cơ thể dạng cốc, nhiều lỗ thủng trên thân- lỗ thoát ( đỉnh) – lỗ hút ( 2 bên thân) tạo khe, rãnh thoát nước . Tất cả tạo thành hệ thống dẫn ns - Đối xứng cơ thể chưa ổn định. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào và tầng keo giữa( tầng trung giao). + Lớp ngoài : biều mô dẹp che chở. + Lớp trong lót tế bào cổ áo có roi. + Tầng trung giao nhiều loại tế bào: tế bào sao, gai xương có Ca, tế bào amip, sợi collagen - Chưa có miệng, tiêu hóa nội bào. Bài tiết và hô hấp bằng thẩm thấu - Chưa có tế bào thần kinh . Phản ứng theo cảm ứng. - Sinh sản vô tính hoặc hữu tính. Phân hóa vị trí lá phôi chưa ổn định.
2. Đặc điểm cấu tạo và hoạt động sinh lý ngành thân lỗ: - Hệ thống hút nước và dẫn nước trong cơ thể : lỗ hút ( ostium) xoang cơ thể lót tế bào cổ áo, mức độ phức tạp khác nhau ( lọc thức ăn) lỗ thoát đỉnh (oscolum) - Tế bào cổ áo: là vành nguyên sinh chất (gồm nhiều que tế bào chất ken dầy) + roi hoạt động liên tục đưa dòng nước vào cơ thể liên tục - Hoạt động dinh dưỡng và hô hấp: tế bào cổ áo mang thức ăn và oxy qua lỗ hút – ra ngoài qua lỗ thải. Tế bào amip thực bào và hình thành các loại tế bào khác khi cần . - Sinh sản : + Vô tính : sinh chồi; tạo mầm. + Hữu tính: lưỡng tính, thụ tinh chéo tại tầng trung giao. Giao tử do tế bào amip, tế bào cổ áo biến đổi thành. 3. Ý nghĩa : vị trí động vật trung gian trong tiến hóa
4. Phân loại: có khoảng 9000 loài đã biết được chia 3 nhóm chính dựa vào cấu trúc hình thaí và cấu tạo xương: Lớp thân lỗ đá vôi; Lớp thân lỗ si lic; lớp thân lỗ mềm.
ĐỘNG VẬT ĐA BÀO HOÀN THIỆN (EUMETAZOA) ĐỘNG VẬT CÓ ĐỐI XỨNG TỎA TRÒN ( RADIATA) NGÀNH RUỘT TÚI (Coelenterata) 1. Đặc điểm chung: - Sống ở nước, đối xứng phóng xạ hoặc tỏa tròn 2 ngăn. Không đầu.2 lá phôi. - Cơ thể dạng Thuỷ tức/Thuỷ mẫu- khác nhau vị trí của lỗ miệng. - Có bộ xương ngoài và xương trong bằng chất chitin, Calci, phức hợp protein - Thành cơ thể: có 2 lớp TB + giữa là tầng trung giao + Lớp ngoài: TB mô bì, TB gai, TB thần kinh-cảm giác, TB trung gian (Hình thành TB sinh dục) + Lớp trong: TB mô bì cơ tiêu hoá, TB tuyến. + Tầng trung giao có nhiều tế bào và mô liên kết . - Có xoang vị; có tế bào gai; thần kinh dạng lưới và một số cơ quan cảm giác. - Có tế bào biểu mô cơ co rút tham gia vận động cơ thể ( dọc- ngang). - Sinh sản vô tính ( sinh chồi) hoặc hữu tính ( giao tử). - Không có cơ quan bài tiết và hô hấp riêng. - Chưa có xoang cơ thể . 2. Phân loại: Khoảng 10.000 loài; 3 lớp: Thuỷ tức (Hydrozoa); Sứa (Scyphozoa) và San hô (Anthozoa)
*Lớp thủy tức ( Hydrozoa) : - Đa bào, kích thước nhỏ, 2 dạng: thủy tức( sống bám) – thủy mẫu ( sống trôi nổi). Có 2 kiểu sinh sản khác nhau(Vô tính- thủy tức; Hữu tính- thủy mẫu) - Dạng thủy tức : + Đế, tua miệng, Xoang vị của thân thông ruột. Thành cơ thể 2 lớp. + Lớp ngoài 4 loại tế bào : tế bào biểu mô cơ, tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào trung gian chưa phân hóa. + Lớp trong 2 loại : tb biểu mô cơ tiêu hóa, tb tuyến (tiêu hóa ngoại bào) . + Tầng trung giao mỏng, kém phát triển . + Sinh sản và phát triển: vô tính sinh chồi; hữu tính đơn tính hay lưỡng tính
Dạng thủy tức tập đoàn : + Khá phổ biến. Tập đoàn bọc trong màng mỏng + Thành cơ thể , xoang vị của các cá thể thông nhau. + Quá trình phát triển xen kẽ giữa 2 dạng : thủy tức- thủy mẫu
- Dạng sứa ống : + Sống trôi nổi, đa dạng. + Cơ thể xếp xung quanh dây trụ, đỉnh phao nổi
* Lớp sứa(scyphozoa):thích nghi sống trôi nổi - Dù lớn ( 20-40cm). Tua bờ dù dài, kích thước khác nhau . - Cơ quan tiêu hóa phức tạp : Miệng ( thùy nhiều tế bào gai) hầu ( thông với trung tâm xoang vị dạ dầy ( 4 ngăn, gờ, tế bào gai, ống vị phóng xạ, tuyến tiêu hóa ..) - Tuyến snh dục: 4 ống lõm ngoài tạo túi dưới dù. - Cơ quan thần kinh – cảm giác phát triển mức độ cao : mạng thần kinh rải rác hoặc mép dù. 8 Ropali tập trung thần kinh cảm giác ( điểm mắt, hốc mắt, bình nang = hạch thần kinh sơ khai) . - Tầng trung giao : sợ tơ co rút thích nghi lối sống di động. - Sinh sản : sứa đơn tính. Xen kẽ hế hệ trong quá trình phát triển ( giai đoạn thủy tức ngắn- giai đoạn thủy mẫu dài.)
* Lớp san hô (anthozoa) : thích nghi sống cố định. - Hình trụ đều( dài 5cm, d=1-3cm), đế bám giá thể, lỗ miệng chính giữa, tua vòng miệng. - Cơ quan tiêu hóa phức tạp: hầu- xoang vị có vách ngăn, có gờ cưa lớn. - Bộ xương đá vôi hoặc sừng – đặc điểm cơ bản nâng đỡ và bảo vệ. - Sinh sản: Vô tính ( sinh chồi tập đoàn.). Hữu tính ( phân tính, tuyến sinh dục bờ trong vách ngăn.
Ngành sứa lược (Ctenophora) 1.Đặc điểm chung: - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn 2 tia. Một số đối xứng 2 bên - Có 2 lớp tế bào : nội bì và ngoại bì. Không có tế bào gai nhưng có thể dính. Có mầm lá phôi thứ 3. - Cơ quan tiêu hóa: miệng- hầu- dạ dày có ống vị phóng xạ - lỗ thoát. - Hệ thần kinh : tập trung phía đối miệng( bình thạnh), có tế bào thần kinh dưới tấm lược và cơ quan cảm giác. - Có tuyến sinh dục nguồn gốc ngoại bì nằm thành ống tiêu hóa. - Đa số có khả năng phát sáng. - Là nguồn gốc của giun dẹp.