1 / 28

ĐỘNG VẬT CẬN ĐA BÀO

ĐỘNG VẬT CẬN ĐA BÀO. Ngành động vật thân lỗ ( Porifera= spongina) 1.Đặc điểm chung của ngành: có khoảng 9000 loài. - Chủ yếu sống ở biển. Thích nghi sống bám, số ít sống tự do. - Cơ thể đa bào, chưa phân hóa thành mô. - Các tế bào liên kết không chặt chẽ.

ranit
Download Presentation

ĐỘNG VẬT CẬN ĐA BÀO

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ĐỘNG VẬT CẬN ĐA BÀO Ngành động vật thân lỗ ( Porifera= spongina) 1.Đặc điểm chung của ngành:có khoảng 9000 loài. - Chủ yếu sống ở biển. Thích nghi sống bám, số ít sống tự do. - Cơ thể đa bào, chưa phân hóa thành mô. - Các tế bào liên kết không chặt chẽ. - Cơ thể dạng cốc, nhiều lỗ thủng trên thân- lỗ thoát ( đỉnh) – lỗ hút ( 2 bên thân)  tạo khe, rãnh thoát nước . Tất cả tạo thành hệ thống dẫn ns - Đối xứng cơ thể chưa ổn định. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào và tầng keo giữa( tầng trung giao). + Lớp ngoài : biều mô dẹp  che chở. + Lớp trong lót tế bào cổ áo có roi. + Tầng trung giao nhiều loại tế bào: tế bào sao, gai xương có Ca, tế bào amip, sợi collagen - Chưa có miệng, tiêu hóa nội bào. Bài tiết và hô hấp bằng thẩm thấu - Chưa có tế bào thần kinh . Phản ứng theo cảm ứng. - Sinh sản vô tính hoặc hữu tính. Phân hóa vị trí lá phôi chưa ổn định.

  2. 2. Đặc điểm cấu tạo và hoạt động sinh lý ngành thân lỗ: - Hệ thống hút nước và dẫn nước trong cơ thể : lỗ hút ( ostium)  xoang cơ thể lót tế bào cổ áo, mức độ phức tạp khác nhau ( lọc thức ăn)  lỗ thoát đỉnh (oscolum) - Tế bào cổ áo: là vành nguyên sinh chất (gồm nhiều que tế bào chất ken dầy) + roi hoạt động liên tục đưa dòng nước vào cơ thể liên tục - Hoạt động dinh dưỡng và hô hấp: tế bào cổ áo mang thức ăn và oxy qua lỗ hút – ra ngoài qua lỗ thải. Tế bào amip thực bào và hình thành các loại tế bào khác khi cần . - Sinh sản : + Vô tính : sinh chồi; tạo mầm. + Hữu tính: lưỡng tính, thụ tinh chéo tại tầng trung giao. Giao tử do tế bào amip, tế bào cổ áo biến đổi thành. 3. Ý nghĩa : vị trí động vật trung gian trong tiến hóa

  3. 4. Phân loại: có khoảng 9000 loài đã biết được chia 3 nhóm chính dựa vào cấu trúc hình thaí và cấu tạo xương: Lớp thân lỗ đá vôi; Lớp thân lỗ si lic; lớp thân lỗ mềm.

  4. ĐỘNG VẬT ĐA BÀO HOÀN THIỆN (EUMETAZOA) ĐỘNG VẬT CÓ ĐỐI XỨNG TỎA TRÒN ( RADIATA) NGÀNH RUỘT TÚI (Coelenterata) 1. Đặc điểm chung: - Sống ở nước, đối xứng phóng xạ hoặc tỏa tròn 2 ngăn. Không đầu.2 lá phôi. - Cơ thể dạng Thuỷ tức/Thuỷ mẫu- khác nhau vị trí của lỗ miệng. - Có bộ xương ngoài và xương trong bằng chất chitin, Calci, phức hợp protein - Thành cơ thể: có 2 lớp TB + giữa là tầng trung giao + Lớp ngoài: TB mô bì, TB gai, TB thần kinh-cảm giác, TB trung gian (Hình thành TB sinh dục) + Lớp trong: TB mô bì cơ tiêu hoá, TB tuyến. + Tầng trung giao có nhiều tế bào và mô liên kết . - Có xoang vị; có tế bào gai; thần kinh dạng lưới và một số cơ quan cảm giác. - Có tế bào biểu mô cơ co rút tham gia vận động cơ thể ( dọc- ngang). - Sinh sản vô tính ( sinh chồi) hoặc hữu tính ( giao tử). - Không có cơ quan bài tiết và hô hấp riêng. - Chưa có xoang cơ thể . 2. Phân loại: Khoảng 10.000 loài; 3 lớp: Thuỷ tức (Hydrozoa); Sứa (Scyphozoa) và San hô (Anthozoa)

  5. *Lớp thủy tức ( Hydrozoa) : - Đa bào, kích thước nhỏ, 2 dạng: thủy tức( sống bám) – thủy mẫu ( sống trôi nổi). Có 2 kiểu sinh sản khác nhau(Vô tính- thủy tức; Hữu tính- thủy mẫu) - Dạng thủy tức : + Đế, tua miệng, Xoang vị của thân thông ruột. Thành cơ thể 2 lớp. + Lớp ngoài 4 loại tế bào : tế bào biểu mô cơ, tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào trung gian chưa phân hóa. + Lớp trong 2 loại : tb biểu mô cơ tiêu hóa, tb tuyến (tiêu hóa ngoại bào) . + Tầng trung giao mỏng, kém phát triển . + Sinh sản và phát triển: vô tính sinh chồi; hữu tính đơn tính hay lưỡng tính

  6. 2 dạng cấu tạo của thủy tức

  7. Cấu tạo cơ thể thủy tức

  8. Dạng thủy tức tập đoàn : + Khá phổ biến. Tập đoàn bọc trong màng mỏng + Thành cơ thể , xoang vị của các cá thể thông nhau. + Quá trình phát triển xen kẽ giữa 2 dạng : thủy tức- thủy mẫu

  9. + Sinh sản xen kẽ giữa vô tính và hữu tính

  10. - Vòng đời xen kẽ giữa thế hệ thủy tức/ thủy mẫu

  11. - Dạng sứa ống : + Sống trôi nổi, đa dạng. + Cơ thể xếp xung quanh dây trụ, đỉnh phao nổi

  12. * Lớp sứa(scyphozoa):thích nghi sống trôi nổi - Dù lớn ( 20-40cm). Tua bờ dù dài, kích thước khác nhau . - Cơ quan tiêu hóa phức tạp : Miệng ( thùy nhiều tế bào gai)  hầu ( thông với trung tâm xoang vị  dạ dầy ( 4 ngăn, gờ, tế bào gai, ống vị phóng xạ, tuyến tiêu hóa ..) - Tuyến snh dục: 4 ống  lõm ngoài tạo túi dưới dù. - Cơ quan thần kinh – cảm giác phát triển mức độ cao : mạng thần kinh rải rác hoặc mép dù. 8 Ropali tập trung thần kinh cảm giác ( điểm mắt, hốc mắt, bình nang = hạch thần kinh sơ khai) . - Tầng trung giao : sợ tơ co rút thích nghi lối sống di động. - Sinh sản : sứa đơn tính. Xen kẽ hế hệ trong quá trình phát triển ( giai đoạn thủy tức ngắn- giai đoạn thủy mẫu dài.)

  13. * Lớp san hô (anthozoa) : thích nghi sống cố định. - Hình trụ đều( dài 5cm, d=1-3cm), đế bám giá thể, lỗ miệng chính giữa, tua vòng miệng. - Cơ quan tiêu hóa phức tạp: hầu- xoang vị có vách ngăn, có gờ cưa lớn. - Bộ xương đá vôi hoặc sừng – đặc điểm cơ bản  nâng đỡ và bảo vệ. - Sinh sản: Vô tính ( sinh chồi  tập đoàn.). Hữu tính ( phân tính, tuyến sinh dục bờ trong vách ngăn.

  14. Cấu trúc San hô tám ngăn

  15. Ngành sứa lược (Ctenophora) 1.Đặc điểm chung: - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn 2 tia. Một số đối xứng 2 bên - Có 2 lớp tế bào : nội bì và ngoại bì. Không có tế bào gai nhưng có thể dính. Có mầm lá phôi thứ 3. - Cơ quan tiêu hóa: miệng- hầu- dạ dày có ống vị phóng xạ - lỗ thoát. - Hệ thần kinh : tập trung phía đối miệng( bình thạnh), có tế bào thần kinh dưới tấm lược và cơ quan cảm giác. - Có tuyến sinh dục nguồn gốc ngoại bì nằm thành ống tiêu hóa. - Đa số có khả năng phát sáng. - Là nguồn gốc của giun dẹp.

More Related