90 likes | 279 Views
Chương 5 Thức ăn bổ sung mang tính chất kĩ thuật và TĂ bổ sung cải thiện tính chất cảm quan. Sắc chất Các chất làm tăng khẩu vị Chất nhũ hóa Chất chống ôxi hóa Chất kết dính, chất chống vón. Sắc chất.
E N D
Chương 5Thức ăn bổ sung mang tính chất kĩ thuật vàTĂ bổ sung cải thiện tính chất cảm quan • Sắc chất • Các chất làm tăng khẩu vị • Chất nhũ hóa • Chất chống ôxi hóa • Chất kết dính, chất chống vón
Sắc chất • Các chất tạo màu hầu hết thuộc nhóm carotenoid: xanthophyll, criptoxanthin, zeaxanthin, canthaxanthin, astaxanthin, citranaxanthin … • Hiệu quả tạo màu phụ thuộc 2 yếu tố: - Khả năng tích lũy của sắc chất Zeaxanthin: 12-20% Canthaxanthin: 35-45% Apo-ester: 40-50% - Màu của sắc chất (độ dài bước sóng của sắc chất) Màu vàng: λ= 445-450 nm (zeaxanthin, apo-ester) Màu đỏ: λ = 468-470 nm (canthaxanthin)
Sắc chất • Sự hình thành màu trong trứng diễn ra theo 2 pha: pha bão hòa và pha màu - Trong pha bão hòa sẽ tích lũy carotenoid vàng để tạo nền vàng. Khi nền vàng đã thiết lập thêm carotenoid đỏ sẽ làm màu biến đổi sang đỏ-da cam trong pha màu - Đáp ứng màu của carotenoid đỏ mạnh hơn của carotenoid vàng do vậy để tạo màu lòng đỏ trứng cần kết hợp cả 2 loại carotenoid vàng và đỏ - Một số yếu tố ảnh hưởng đến màu lòng đỏ trứng: + Thức ăn chứa nhiều peroxit (do mỡ bị ôi) + Hàm lượng Ca cao
Sắc chất + Mycotoxin thức ăn làm giảm carotenoid huyết thanh + Hàm lượng vitamin A cao (>15.000 IU/kg TĂ) làm giảm hấp thu carotenoid + Các bệnh Salmonellosis, Newcastle, cầu trùng … làm tổn hại niêm mạc ống tiêu hóa + Axit linoleic chứa trong dầu, vitamin E, chất chống ôxi hóa
Các chất làm tăng khẩu vị • Hương liệu: bao gồm các chất tạo mùi như vani, tinh dầu thảo dược, hương hoa quả, hương sữa, hương tanh • Vị tố: vị ngọt của đường, vị mặn của muối, vị chua của axit hữu cơ
Chất nhũ hóa • Tác dụng: phân cắt các hạt mỡ thành những tiểu phần nhỏ giúp enzyme lipase có đ/k tác động lên tất cả các phân tử mỡ • Muối mật (chất nhũ hóa nội sinh) • Áp dụng trong Kp của bê sử dụng sữa nhân tạo, Kp gà broiler (chứa nhiều dầu mỡ, muối mật tiết ra ít) • Các chất nhũ hóa thường dùng: mono và diglycerit của các axit béo, ester của glycerol với các axit hữu cơ và axit béo
Chất chống ôxi hóa • Sản phẩm của ôxi hóa: các chất béo bị ôxi hóa cho ra các gốc peroxit, aldehyde hoặc axit – CH = CH – + O2→ – CH – CH – → 2 – CHO → 2 – COOH Axit béo chưa no Gốc peroxit Gốc aldehyde Gốc axit • Tác hại: phá hủy vitamin, enzyme, các hoạt chất sinh học, gây mùi ôi khét • Chất chống ôxi hóa BHT (Butylated Hydroxy Toluene): liều dùng 200 ppm BHA (Butylated Hydroxy Anisole): liều dùng 200 ppm Ethoxyquin: liều dùng 150 ppm
Chất kết dính, chất chống vón • Tác dụng của chất kết dính • Một số chất kết dính: tinh bột sắn, rỉ mật, bentonite • Tác dụng của chất chống vón • Một số chất chống vón: alumium silicate monohydrate, alumium calcium silicate, sodium silicate, calcium silicate … Tỉ lệ trộn vào thức ăn hỗn hợp không quá 2%
Câu hỏi ôn tập • Vai trò và cách sử dụng sắc chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? • Vai trò và cách sử dụng các chất làm tăng khẩu vị bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? • Vai trò và cách sử dụng chất nhũ hóa bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? • Vai trò và cách sử dụng chất chống ôxi hóa bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? • Vai trò và cách sử dụng chất kết dính, chất chống vón bổ sung vào thức ăn chăn nuôi?