300 likes | 632 Views
THỰC TRẠNG THỰC THI QUYẾT ĐỊNH 1315/QĐ-TTg VỀ CẤM HÚT THUỐC LÁ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ NHÀ NƯỚC HUYỆN BÌNH LỤC VÀ HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM NĂM 2011. ThS. Nguyễn Thị Thu Trang, TS. Kim Bảo Giang, PGS. TS. Nguyễn Văn Hiến, PGS. TS. Lê Thị Tài, TS. Hoàng Văn Minh. NỘI DUNG. Đặt vấn đề
E N D
THỰC TRẠNG THỰC THI QUYẾT ĐỊNH 1315/QĐ-TTg VỀ CẤM HÚT THUỐC LÁ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ NHÀ NƯỚC HUYỆN BÌNH LỤC VÀ HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM NĂM 2011 ThS. Nguyễn Thị Thu Trang, TS. Kim Bảo Giang, PGS. TS. Nguyễn Văn Hiến, PGS. TS. Lê Thị Tài, TS. Hoàng Văn Minh
NỘI DUNG • Đặt vấn đề • Tổng quan • Đối tượng và Phương pháp NC • Kết quả nghiên cứu và bàn luận • Kết luận • Khuyến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ • Thuốc lá là nguyên nhân của nhiều loại bệnh nguy hiểm, là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong • 21/3/2003: TCYTTG ban hành công ước khung về kiểm soát thuốc lá, hiện nay có 168 nước thành viên ký kết thực hiện. • 21/8/2009: phê duyệt Quyết định 1315/QĐ-TTg, có hiệu lực từ 1/1/2010. Cấm HTL tại lớp học, nhà trẻ, CSYT, thư viện, rạp chiếu phim, các khu vực SX, nơi làm việc trong nhà, nơi có nguy cơ cháy nổ cao và trên các PTGTCC • Can thiệp nhằm tăng cường thực thi quyết định này tại các CSYT nhà nước của tỉnh Hà Nam – Đánh giá trước can thiệp
Mục tiêu • Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành của NVYT liên quan đến hút thuốc lá và thực thi Quyết định 1315/QĐ-TTg về cấm hút thuốc lá tại cơ sở y tế tại nhà nước huyện Bình Lục và huyện Kim Bảng. • Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân liên quan đến hút thuốc lá và thực thi Quyết định 1315/QĐ-TTg về cấm hút thuốc lá tại cơ sở y tế tại nhà nước huyện Bình Lục và huyện Kim Bảng. • Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực thi quy định cấm hút thuốc lá ở các cơ sở y tế nhà nước thuộc huyện Bình Lục và huyện Kim Bảng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC • Địa điểm NC: các cơ sở y tế nhà nước huyện Bình Lục và Kim Bảng, Hà Nam • Thời gian NC: 11/2010 – 12/2011. Điều tra thực địa: tháng 4/2011 • Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang, định lượng và định tính
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC • Đối tượng nghiên cứu: • Các cán bộ lãnh đạo các cơ sở y tế tuyến huyện và tuyến xã • Nhân viên y tế thuộc các cơ sở y tế tuyến huyện và tuyến xã • Bệnh nhân/ người nhà bệnh nhân tại bệnh viện huyện, trạm y tế xã • Các cơ sở y tế.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC • Cỡ mẫu và chọn mẫu • Định lượng • Nhân viên y tế: tất cả các NVYT đều được chọn vào nghiên cứu (315 người) • Bệnh nhân/người nhà bệnh nhân: Cỡ mẫu: 385 người Đã điều tra: 392 người
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC • Cỡ mẫu và chọn mẫu • Định tính • PVS lãnh đạo Bệnh viện huyện, TTYT huyện: 01 người /1 cơ sở • PVS NVYT có hút thuốc tại mỗi huyện: 02 người từ các trạm y tế/huyện • TLN với trạm trưởng các trạm y tế: 01 cuộc/1 huyện • TLN với nhân viên y tế của bệnh viện: 01 cuộc/1 huyện => tổng cộng có 8 cuộc PVS và 4 cuộc TLN • Quan sát • 50% các khoa phòng và khu vực hành lang/cầu thang/sân/vườn/lối đi trong các CSYT • 2 lần/địa điểm: sáng và chiều
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC • Công cụ thu thập thông tin • Bộ câu hỏi tự điền dành cho các NVYT (Q1). • Phiếu phỏng vấn bệnh nhân (Q2). • Bảng kiểm quan sát (Q3). • Hướng dẫn PVS lãnh đạo cơ sở y tế (Q4). • Hướng dẫn PVS NVYT có hút thuốc (Q5). • Hướng dẫn TLN các trưởng trạm y tế (Q6). • Hướng dẫn TLN NVYT bệnh viện (Q7).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC Phương pháp quản lý, xử lý, phân tích số liệu • Nhập số liệu: Epidata 3.1 • Phân tích số liệu: STATA 10.0 • Thống kê mô tả và phân tích • Số liệu định tính: phân tích theo nội dung
1. Đặc điểm chung đối tượng NCĐặc điểm chung bệnh nhân/NNBN
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim BảngKiến thức của NVYT về tác hại của HTL Biểu đồ: Kiến thức của NVYT về tác hại của HTL đến sức khoẻ
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim BảngKiến thức của NVYT về Quyết định 1315/QĐ-TTg Biểu đồ: Tỷ lệ % NVYT kể tên các nơi cấm hút thuốc lá trong Quyết định 1315/QĐ-TTg
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim BảngThái độ của NVYT khi thấy người hút thuốc tại CSYT Biểu đồ: Tỷ lệ % NVYT thấy khó chịu khi thấy người hút thuốc tại CSYT
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim BảngNVYT hút thuốc tại CSYT Biểu đồ: Tỷ lệ % NVYT hút thuốc tại CSYT
2. KT,TĐ,TH của NVYT liên quan đến hút thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim BảngNhắc nhở đồng nghiệp hút thuốc tại CSYT Biểu đồ: Tỷ lệ % NVYT nhắc nhở/góp ý khi đồng nghiệp hút thuốc trong phòng làm việc/phòng khám/phòng bệnh nhân
3. KT,TĐ,TH của BN/NNBN liên quan đến hút thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim BảngKiến thức củabệnh nhân/NNBN về tác hại của HTL Biểu đồ: Tỷ lệ % bệnh nhân/ NNBN kể được các bệnh do hút thuốc lá gây ra
3. KT,TĐ,TH của BN/NNBN liên quan đến hút thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim BảngKiến thức của BN và người nhà về Quyết định 1315/QĐ-TTg Biểu đồ: Tỷ lệ % bệnh nhân/NNBN kể đượccác nơi cấm hút thuốc lá theo Quyết định 1315/QĐ-TTg
3. KT,TĐ,TH của BN/NNBN liên quan đến hút thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim BảngThái độ củaBN/NNBN khi thấy người HTL tại CSYT Biểu đồ: Tỷ lệ % bệnh nhân/người nhà bệnh nhân thấy khó chịu khi thấy người hút thuốc tại CSYT
3. KT,TĐ,TH của BN/NNBN liên quan đến hút thuốc lá và QĐ 1315/QĐ-TTg về cấm HTL tại các CSYT nhà nước tại huyện Bình Lục và Kim BảngBệnh nhân/NNBN hút thuốc tại CSYT Biểu đồ: Tỷ lệ % bệnh nhân/người nhà bệnh nhân hút thuốc tại các địa điểm trong CSYT
4. Kết quả quan sát tại CSYT Biểu đồ: Tỷ lệ % lần quan sát không tuân thủ quy định cấm hút thuốc lá
5. Phân tích các yếu tố liên quan đến thực thi quy định cấm HTL tại CSYT Các yếu tố liên quan đến tuân thủ quy định cấm HTL tại CSYT của Nhân viên y tế
5. Phân tích các yếu tố liên quan đến thực thi quy định cấm HTL tại CSYT Các yếu tố liên quan đến tuân thủ quy định cấm HTL tại CSYT của bệnh nhân/NNBN
KẾT LUẬN • Kiến thức, thái độ, thực hành của NVYT • Trên 90% NVYT cho rằng HTL và HTLTĐ có hại cho sức khỏe; chủ yếu kể tên được 1-2 bệnh do HTL và HTLTĐ gây ra. • 76,2% NVYT biết Quyết định này cấm hút thuốc lá ở CSYT. • Tỷ lệ % NVYT ủng hộ quy định cấm HTL tại CSYT là 100%. • 88,3% NVYT khó chịu khi thấy đồng nghiệp HTL; 91,8% khó chịu khi thấy bệnh nhân/người nhà bệnh nhân hút thuốc lá trong CSYT. • 81,5% nam hút thuốc có hút thuốc tại CSYT. • 84,8% NVYT đã nhắc nhở đồng nghiệp hút thuốc trong phòng làm việc/phòng khám/phòng bệnh nhân. • 91,4% NVYT đã nhắc nhở bệnh nhân/NNBN hút thuốc tại CSYT.
KẾT LUẬN 2. KT,TĐ,TH của bệnh nhân và NNBN • 97,7% bệnh nhân/NNBN khẳng định HTL có hại cho sức khỏe và 97,5% cho rằng HTLTĐ có hại cho sức khỏe. • Có 89,5% bệnh nhân/NNBN biết đến Quyết định 1315/QĐ-TTg, cơ sở y tế được 72,2% BN/NNBN kể được. • Việc cấm hút thuốc lá tại CSYT được 99,5% bệnh nhân/người nhà bệnh nhân ủng hộ. • 26,2% bệnh nhân/NNBN hiện đang hút thuốc đã hút thuốc tại CSYT trong ngày được phỏng vấn.
KẾT LUẬN 3.Yếu tố liên quan đến thực trạng thực thi quy định cấm HTL ở các CSYT nhà nước huyện Bình Lục và huyện Kim Bảng. • NVYT của huyện Bình Lục tuân thủ quy định cấm hút thuốc lá cao gấp 5 lần NVYT của huyện Kim Bảng. (OR=0,2, 95% khoảng tin cậy: 0,1-0,8). • Nhân viên các CSYT tuân thủ cao gấp 9,1 lần so với các cán bộ lãnh đạo. (OR=9,1; 95% khoảng tin cậy: 1,9-42,9).
KHUYẾN NGHỊ • Tăng cường kiến thức của NVYT về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe: lồng ghép vào chương trình đào tạo, cung cấp các tài liệu truyền thông • Truyền thông đến người dân về các nội dung có liên quan đến các bệnh liên quan đến hút thuốc lá, Quyết định cấm hút thuốc lá tại cơ sở y tế. • Xây dựng các chế tài, quy định cụ thể và khả thi; đảm bảo theo dõi, giám sát và đánh giá việc tuân thủ • Lãnh đạo các cơ sở có vai trò quan trong trong việc tạo hình mẫu, thiết lập và triển khai các quy định cụ thể về việc thực hiện môi trường không khói thuốc tại các cơ quan y tế.