620 likes | 844 Views
THÔNG TIN ĐÁ QUÝ – ĐÁ BÁN QUÝ TRONG HỆ THỐNG PNJ. PHÒNG QLHT KINH DOANH VÀNG T4-2007. 1 – SAPHIRE : ĐÁ QUÝ. Màu thường gặp: xanh da trời, xanh đen. Màu hiếm là xanh nước biển, vàng, cam. Các màu khác: hồng, hồng cam, tím, xanh lá cây (Saphire chuối), trắng.
E N D
THÔNG TINĐÁ QUÝ – ĐÁ BÁN QUÝ TRONG HỆ THỐNG PNJ PHÒNG QLHT KINH DOANH VÀNG T4-2007
Màu thường gặp: xanh da trời, xanh đen. Màu hiếm là xanh nước biển, vàng, cam. • Các màu khác: hồng, hồng cam, tím, xanh lá cây (Saphire chuối), trắng. • Màu công ty thường sử dụng: xanh da trời, xanh đen, vàng. • Hiện nay công ty đang sử dụng thêm saphire nhiều màu phối trên 1 sản phẩm ( Saphire multi color ) • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác (facet), mài láng ( Cabochon ), giọt nước ( drop) • Độ cứng: 9 • Nguồn gốc xuất xứ: Miến Điện, Thái Lan, Ấn Độ, Sri Lanka, Campuchia, Việt Nam ( Gia Nghĩa ,Phan Thiết, Hàm Tân, Lâm Đồng, Thuận Hải, Nghĩa Đàn, Hoàng Liên Sơn, Nghệ An )
Màu: đỏ • Các màu khác: hồng, đỏ hồng, hồng cam, cam • Màu công ty thường sử dụng: đỏ, hồng, cam • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài láng ( Cabochon ) • Các viên Cabochon có 1 số viên có mắt mèo ( cat eye ) hoặc sao ( star ). Những viên đá này rất hiếm và đẹp có giá trị cao. • Độ cứng : 9 • Nguồn gốc xuất xứ: Miến Điện, Thái Lan, Ấn Độ, Sri Lanka, Việt Nam ( Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Nghệ An), Campuchia
Màu: xanh lá cây sáng • Màu công ty thường sử dụng: xanh lá cây sáng • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài láng ( Cabochon ) • Độ cứng : 7.5 – 8 • Nguồn gốc xuất xứ: Colombia, Brazil, An Độ, Pakistan, Sri Lanka, Nam Phi
Màu : hồng. • Các màu khác: đỏ, tím, xanh dương, vàng, cam, xanh lá cây đậm, đen • Màu công ty thường sử dụng: hồng • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài láng (Cabochon) • Độ cứng : 8 • Nguồn gốc xuất xứ: Burma, Sri Lanka, Afghanistan, Brazil, Thái Lan, Việt Nam
Màu: xanh dương sáng • Các màu khác: vàng, cam, nâu, hồng, xanh tái, trắng • Màu công ty thường sử dụng: xanh dương sáng • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài láng ( Cabochon ), giọt nước ( drop ), cắt mài laser ( laser cut ), mài carô ( checker ) • Độ cứng : 7.5 – 8 • Nguồn gốc xuất xứ: Colombia, Brazil, Ấn Độ, Pakistan, Sri Lanka, Nam Phi
Màu: không màu, lục, hồng đỏ, nâu, vàng, đen sậm, xanh dương, tím • Màu công ty thường sử dụng: hầu hết các màu trên ( multi – colored ) • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), giọt nước ( drop) • Độ cứng : 7 – 7.5 • Nguồn gốc xuất xứ: Brazil, Nam Mỹ, Sri Lanka, Thái Lan, Ấn Độ, Nga. Việt Nam tìm thấy tại thung lũng sông Nậm Thi (Lào Cai), Cao Bằng, Thanh Hóa, Lâm Đồng.
Màu: đỏ rượu ( xá xị ) • Các màu khác: lục tươi, nâu, cam, khói • Màu công ty thường sử dụng: đỏ rượu ( xá xị ), xanh lục ( green garnet ), đỏ cam • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài láng ( Cabochon ), giọt nước ( drop ), mài carô ( checker ) • Độ cứng : 7 – 7.5 • Nguồn gốc xuất xứ: Ở Việt Nam Garnet xuất hiện ở nhiều nơi với các loại đẹp như Lạng Sơn, Quảng Nam, Thái Nguyên, Lào Cai, Đồng Nai, Đà Lạt …, Lào, Campuchia
Màu: xanh lá cây có ánh vàng • Các màu khác: nâu, xanh lam, vàng có sắc phớt lục • Màu công ty thường sử dụng: xanh lá cây có ánh vàng • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài láng ( Cabochon ), giọt nước ( drop ), cắt mài laser ( laser cut ), mài carô ( checker ) • Độ cứng : 6.5 – 7 • Nguồn gốc xuất xứ: Burma, Úc, Brazil, Nam Phi, Na Uy. Ở Việt Nam tìm thấy các tinh thể có kích thước lớn chủ yếu tại Đồng Nai, Lâm Đồng, Pleiku, Thanh Hóa, Thái Nguyên.
Màu: từ vàng lợt đến nâu vàng • Màu công ty thường sử dụng: vàng đến vàng đậm • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài láng (Cabochon), giọt nước ( drop), cắt mài laser ( laser cut ), mài carô ( checker) • Độ cứng : 7 • Nguồn gốc xuất xứ: Brazil, Mỹ, Tây Ban Nha, Nga, Pháp và Scotland
Màu: tím • Màu công ty thường dùng: tím • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài láng (Cabochon), giọt nước ( drop ), cắt mài laser ( laser cut ), mài carô ( checker ) • Độ cứng : 7 • Nguồn gốc xuất xứ: Brazil, Uruguay, Hàn Quốc, Nam Phi
Màu: nâu cam • Các màu khác: vàng xám, xanh dương, đen, trắng kết dãy bằng màu xanh dương, xanh lá cây, đen đỏ, vàng. • Màu công ty thường sử dụng: nâu cam có vân màu. • Độ cứng : 6.5 – 7 • Nguồn gốc xuất xứ: Lào, Nam Mỹ. Ở Việt Nam tìm thấy Agate với trữ lượng lớn tại Tây Ninh, Đồng Nai và các vùng rừng núi miền Trung.
Màu: không màu, vàng, nâu, cam, đỏ, tím. xanh dương, xanh lá cây. • Màu công ty thường sử dụng: xanh dương lợt - BLUE ZIRCON • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài giác ( facet ), mài carô ( checker ) • Độ cứng : 6.5 – 7.5 • Nguồn gốc xuất xứ : Campuchia, Burma, Thái Lan, Sri Lanka, Uc, Pháp và Việt Nam. • Hiện nay Blue Zircon chỉ bán ở các cửa hàng cao cấp cụm Palace • Giá trị của Blue Zircon cao hơn các đá bán quý khác như Topaz, Citrine.. • Ngày xưa thì người ta tin rằng loại đá này là năng lượng để chữa bệnh và chứa đựng những điều thần bí khác nên rất được ưa chuộng, đặc biệt là ở Pháp. • Tuy nhiên ngày nay do có tên gọi tương tự và dễ nhầm lẫn với loại kim cương nhân tạo mà ta hay gọi là xoàn mỹ – CUBIC ZIRCONIA ( CZ ) do đó sự ưa chuộng và hiểu biết về loại đá này bị suy giảm đi nhiều.
Là 1 dạng của thạch anh ( Quartz ) • Màu: từ lợt đến đậm của các loại màu nâu, đen, vàng, cam, xám, lam. • Màu công ty thường sử dụng: xanh lợt, nâu vàng, màu trắng sữa ( milky moon ), màu khói ( smoky ) • Dạng cắt mài công ty thường sử dụng: mài láng ( Cabochon ) • Các màu khác: không màu • Độ cứng : 6 – 6.5 • Nguồn gốc xuất xứ : Sri Lanka, Myanmar, Ấn Độ
Moonstone được xem là 1 loại đá thiêng liêng tại Ấn Độ. Người Ấn Độ rất thích loại đá này, họ xem đây là loại đá rất huyền bí vì trong đêm trăng thì trong viên đá có ánh sáng phản chiếu rất đẹp. • Đá Moon thường có rất nhiều vết rạn đá thiên nhiên. • Trong tất cả các loại đá Moon thì đá có ánh màu xanh dương ( Blue sheen ) là có giá trị cao nhất, một viên đẹp hoàn hảo có giá khoảng 700USD/Ct
Màu: tất cả các màu, hầu hết là có sọc vằn hoặc có đốm. • Màu công ty thường sử dụng: tất cả các màu, hầu hết là có sọc vằn hoặc có đốm. • Hiện nay Jasper sử dụng chủ yếu trên sản phẩm bạc. • Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng (cabochon) • Độ cứng : 6.5 – 7 • Nguồn gốc xuất xứ: Tìm thấy ở nhiều nước trên thế giới, phần lớn là Ấn Độ, Nga, Mỹ Pháp, Tây Đức.
Màu: đỏ hồng, đỏ ánh tím tái • Màu công ty thường sử dụng: đỏ ánh tím tái. • Độ cứng : 7 – 7.5 • Nguồn gốc xuất xứ: Mỹ, Sri Lanka, Brazil, Zambia • Rhodolite thường dễ bị MDV lẫn lộn với Garnet, nếu 2 viên đá có cùng kích cỡ thì Rhodolite có giá trị cao hơn Garnet.
Màu: đen, xám, nâu, xanh lá • Màu công ty thường sử dụng: đen đến nâu xám • Công ty thường sử dụng trên sản phẩm bạc • Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng ( cabochon ), mài giác ( facet ) • Độ cứng : 5 – 5.5
Màu: tổng hợp của các màu trắng, xanh lá cây, xanh dương, đỏ, hồng, vàng. • Màu công ty thường sử dụng: tất cả các màu trên • Dạng cắt mài công ty sử dụng: solid và doublet. • Độ cứng : 6 – 6.5 • Nguồn gốc xuất xứ: Úc
Quartz là tên gọi chung là rất nhiều loại đá có cùng tính chất hoá học ( Quartz group ) • Hiện nay công ty PNJ sử dụng 1 số loại đá sau: • 1 – Lemon Quartz: • Màu: vàng chanh • Màu công ty thường sử dụng: vàng chanh • Dạng cắt mài công ty sử dụng: facet • Độ cứng : 7 • Nguồn gốc xuất xứ: Brazil
2 – Rose quartz: • Màu: hồng nhạt • Màu công ty thường sử dụng: hồng nhạt • Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng (cabochon) • Độ cứng : 7 • Nguồn gốc xuất xứ: Brazil • Rose Quartz thường có vết đá thiên nhiên bên trong, thường có màu hồng hơi đục.
3 – Smoky quartz: • Màu: nâu đen, màu khói • Màu công ty thường sử dụng: nâu đen, màu khói • Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng (cabochon), mài giác ( facet ) • Hiện nay công ty đang sử dụng Smoky quartz không nhiều, đặc điểm dễ nhận dang là đá mài láng ( cabochon ) có kích cỡ lớn thường gắn trên sản phẩm mề đay, còn đá facet có size nhỏ từ 1.5 đến 2.0ly • Có thể thay đổi màu ở nhiệt độ từ 300oC • Độ cứng : 7 • Nguồn gốc xuất xứ: có thể tìm thấy rất nhiều nơi trên thế giới.
Là một dạng của thạch anh ( Quartz ) • Màu: xanh tím • Màu công ty thường sử dụng: xanh tím ( môn ) • Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng ( cabochon ) • Độ cứng : 6.5 – 7 • Nguồn gốc xuất xứ: Bazil, Ấn Độ, Uruguay.
Màu: xanh lá cây pha vàng, nâu vàng • Màu công ty thường sử dụng: xanh lá cây pha vàng • Dạng cắt mài công ty sử dụng: mài láng (cabochon) • Độ cứng : 6 - 6.5 • Nguồn gốc xuất xứ: Úc, Trung Quốc, Scotland và Nam Mỹ • Prehnite có độ bóng rất cao (vitreous luster), tuy nhiên có rất nhiều tì vết thiên nhiên bên trong. • Đá này rất nhạy cảm với nhiệt độ do đó phải cẩn thận khi chế tác và siêu âm
Màu: Xanh lá từ lợt đến đậm, môn, đỏ, hồng lợt. • Màu công ty thường sử dụng: xanh đậu, xanh lý, thỉnh thoảng có vòng màu đỏ • Chất lượng : A và B • Độ cứng : 6 – 6.5 • Nguồn gốc xuất xứ: Trung Quốc, Myanmar, Việt Nam
22 – ONYX : đá bán quý • Màu: đen tuyền, đỏ đậm • Độ cứng : 7 • Nguồn gốc xuất xứ: Ấn Độ, Sri Lanka, Myanmar, Việt Nam.
Màu:xanh lá cây đậm • Màu công ty thường sử dụng: xanh lá cây đậm • Dạng cắt mài công ty sử dụng: facet • Độ cứng : 5.5 • Nguồn gốc xuất xứ: Siberia • Thông thường Chrom Diopside được chế tác trên mề đay và bông tai nhiều hơn là nhẫn vì không có nhiều đá có kích cỡ lớn, mặc khác so với đá bán quý thì độ cứng tương đối thấp, do đó khi chế tác nhẫn dễ bị va chạm và ảnh hưởng đến độ bền của đá.