1 / 24

Khoa Công Nghệ Thông tin Bộ Môn: Mạng và truyền thông

Khoa Công Nghệ Thông tin Bộ Môn: Mạng và truyền thông. AN NINH MẠNG. BÁO CÁO : TÌM HIỂU SSL VÀ ỨNG DỤNG TRÊN WEB SERVER. GVHD : Th.s Nguyễn Đức Bình. Sinh Viên : Nguyễn Công Long Đỗ Văn Truyền. Thái nguyên, Ngày 13 tháng 05 năm 2012. 1. Lý Thuyết SSL. 2.

Download Presentation

Khoa Công Nghệ Thông tin Bộ Môn: Mạng và truyền thông

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Khoa Công Nghệ Thông tinBộ Môn: Mạng và truyền thông AN NINH MẠNG BÁO CÁO : TÌM HIỂU SSL VÀ ỨNG DỤNG TRÊN WEB SERVER GVHD : Th.s Nguyễn Đức Bình Sinh Viên : Nguyễn Công Long Đỗ Văn Truyền Thái nguyên, Ngày 13 tháng 05 năm 2012

  2. 1 Lý Thuyết SSL 2 Quy Trình Cài Đặt 3 Demo NỘI DUNG BÁO CÁO

  3. Lý Thuyết SSL 1 2 1 Giới Thiệu Về SSL Ứng Dụng SSL LÝ THUYẾT Lịch sử phát triển của giao thức SSL Cấu trúc của giao thức SSL Các thuật toán mã hóa dùng trong SSL Các ứng dụng phổ biến của SSL Ứng Dụng SSL Trên Web Server

  4. Lịch sử phát triển của giao thức SSL Tại sao sử dụng SSL? - Việc truyền các thông tin nhạy cảm trên mạng rất không an toàn vì những vấn đề sau: + Bạn không thể chắc rằng bạn đang trao đổi thông tin với đúng đối tượng cần trao đổi. + Dữ liệu mạng có thể bị chặn ,vì vậy dữ liệu có thể bị 1 đối tượng thứ 3 khác đọc trộm, thường được biết đến như attacker + Nếu attacker có thể chặn dữ liệu, attacker có thể sửa đổi dữ liệu trước khi gửi nó đến người nhận.

  5. Lịch sử phát triển của giao thức SSL Giao thức SSL là gì? - SSL (Secure Sockets Layer) là giao thức an ninh thông tin mạng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay nhằm mã hóa và cung cấp một kênh an toàn giữa các máy tính trên Internet hoặc mạng nội bộ. - SSL ám chỉ một lớp (bảo mật) trung gian giữa Transport Layer và Application Layer. - Được phát triển bởi Netscape, ngày nay giao thức Secure Socket Layer (SSL) đã được sử dụng rộng rãi trên World Wide Web trong việc xác thực và mã hoá thông tin giữa client và server

  6. Giao thức SSL là gì? - SSL được thiết kế như là một giao thức riêng cho vấn đề bảo mật có thể hỗ trợ cho rất nhiều ứng dụng - Để đảm bảo tính bảo mật thông tin trên internet hay bất kì mạng TCP/IP nào thì SSL ra đời kết hợp với những yếu tố sau để thiết lập giao dịch an toàn: *Xác thực: đảm bảo tính xác thực của trang mà bạn sẽ làm việc ở đầu kia của kết nối. Cũng như vậy, các trang Web cũng cần phải kiểm tra tính xác thực của người sử dụng. 

  7. Giao thức SSL là gì? *Mã hoá:đảm bảo thông tin không thể bị truy cập bởi đối tượng thứ ba. Để loại trừ việc nghe trộm những thông tin “ nhạy cảm” khi nó được truyền qua Internet. *Toàn vẹn dữ liệu:đảm bảo thông tin không bị sai lệch và nó phải thể hiện chính xác thông tin gốc gửi đến.

  8. Lịch sử phát triển của giao thức SSL Các phiên bản của SSL Giao thức SSL ban đầu được phát triển bởi Netscape. Cho đến bây giờ, có ba phiên bản của SSL: * SSL 1.0: Bởi Netscape. Nó chứa một số khiếm khuyết nghiêm trọng và không bao giờ được tung ra bên ngoài * SSL 2.0 Microsoft cũng đã giới thiệu giao thức PCT cạnh tranh trong lần tung ra Internet Explorer đầu tiên của nó vào năm 1996 *SSL 3.0 Phản ứng lại giao thứcPCT của Microsft cải tiến SSL 2.0

  9. Cấu trúc của giao thức SSL - SSL được thiết kế để dùng TCP cung cấp 1 dịch vụ bảo mật đáng tin cậy.SSL không phải là một giao thức đơn mà là 2 lớp giao thức:

  10. Cấu trúc của giao thức SSL 1.Giao Thức SSL Record Protocol SSL Record Protocol cung cấp 2 dịch vụ cho kết nối SSL: + Confidentiality (tính cẩn mật): Handshake Protocol định nghĩa 1 khóa bí mật được chia sẻ, khóa này được sử dụng cho mã hóa quy ước các dữ liệu SSL + Message integrity (tính toàn vẹn thông điệp):Handshake Protocol cũng định nghĩa 1 khóa bí mật được chia sẻ, khóa này được sử dụng để hình thành MAC (mã xác thực message).

  11. Cấu trúc của giao thức SSL 1.Giao Thức SSL Record Protocol Toàn bộ hoạt động của SSL Record Protocol:

  12. Cấu trúc của giao thức SSL 2.Giao thức SSL Change Cipher Spec Protocol - Giao thức SSL Change Cipher Spec là giao thức đơn giản nhất trong ba giao thức đặc trưng của SSL. - Giao thức này bao gồm một message đơn 1 byte giá trị là 1. Mục đích chính của message này là sinh ra trạng thái tiếp theo để gán vào trạng thái hiện tại,và trạng thái hiện tại cập nhật lại bộ mã hóa để sử dụng trên kết nối này

  13. Cấu trúc của giao thức SSL 3.Giao thức SSL Alert - Giao thức SSL Alert được dùng để truyền cảnh báo liên kết SSL với đầu cuối bên kia. +bad_record_mac: MAC không chính xác +unsupported_certificate: dạng certificate nhận được thì không hỗ trợ. +certificate_revoked: certificate đã bị thu hồi bởi nhà cung cấp. +certificate_expired: certificate đã hết hạn đăng ký.

  14. Cấu trúc của giao thức SSL 4.Giao Thức SSL Handshake - Giao thức này cho phép server và client chứng thực với nhau và thương lượng cơ chế mã hóa , thuật toán MAC và khóa mật mã được sử dụng để bảo vệ dữ liệu được gửi trong SSL record. - Giao thức SSL Handshake thường được sử dụng trước khi dữ liệu của ứng dụng được truyền đi.

  15. Cấu trúc của giao thức SSL 4.Giao thức SSL Handshake Cơ chế giao thức SSL Handshake

  16. Các thuật toán mã hóa dùng trong SSL - Các thuật toán mã hoá là các hàm để mã hoá và giải mã thông tin. - Giao thức SSL hỗ trợ rất nhiều các thuật toán mã hoá, sử dụng trong quá trình xác thực server và client Một số thuật toán SSL sử dụng : - DES (Data Encryption Standard)   - DSA (Digital Signature Algorithm):  - MD5 (Message Digest algorithm):  - RSA: là thuật toán mã hoá công khai dùng cho cả quá trình xác thực và mã hoá - RSA key exchange: là thuật toán trao đổi khoá dùng trong SSL dựa trên thuật toán RSA.  - RC2 and RC4:  - SHA-1 (Secure Hash Algorithm):

  17. 2.Ứng Dụng SSL Các ứng dụng phổ biến của SSL - Tuy vẫn còn một số lỗi hổng khai thác, nhưng SSL vẫn là giao thức bảo mật cao nhất mà chưa một giao thức bảo mật nào có thể thay thế vai trò của nó - Ứng dụng đi kèm SSL được IANA(Internet Assigned Numbers Authority) công nhận :

  18. 2.Ứng Dụng SSL Ứng Dụng SSL Trên Web Server Web Server ? Máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao dùng để lưu trữ thông tin ,chứa website cùng những thông tin liên quan khác. Có địa chỉ IP hoặc tên miền Khi máy tính kết nối đến một Web Server và gửi đến yêu cầu truy cập các thông tin từ một trang Web nào đó, Web Server Software sẽ nhận yêu cầu và gửi lại cho bạn những thông tin mà bạn mong muốn

  19. 2.Ứng Dụng SSL Ứng Dụng SSL Trên Web Server Phân loại Web Sever Có nhiều loại Web Server khác nhau, nhưng chủ yếu trên  thị trường chỉ thường sử dụng Apache và IIS (Internet Information Server của Microsoft).  Apache Web Server Web Server IIS Web Server

  20. 2.Ứng Dụng SSL Ứng Dụng SSL Trên Web Server • Giải Pháp Bảo Vệ Web Server? Một số phương pháp cho Web Server an toàn hơn:

  21. Quy Trình Cài Đặt 2 3.Quy Trình Cài Đặt Quy Trình 1. Chọn 1 Server Cho ứng dụng 2. Tạo 1 CSR(Certificate Signing Request)(tùy theo Server đã chọn mà có cách thức tạo khác nhau) * Ở bước này 1 Private Key sẽ được tạo ra cùng lúc với CSR. 3. Đăng kí tạo SSL Certificate từ 1 CA(Certificate Authority) ( Ví Dụ :http://www.thawte.com) 4. Install SSL tùy theo yêu cầu của từng Server.

  22. Quy Trình Cài Đặt 2 3.Quy Trình Cài Đặt Cài Đặt Như đã biết có 2 loại Web Server phổ biến đó là IIS và Apache: + Cách cài đặt SSL trên máy chủ Internet Information Services (IIS) Web trên Win Server.( Xin một chứng chỉ cho web) • + Cách cài đặt SSL trên máy chủ Apache Web Server trên hệ điều hành CenTos.( Tự tạo một chứng chỉ web)

  23. 3 Demo 1. Ứng dụng SSL trong bảo mật Web Server IIS 2. Ứng Dụng SSL trong bảo mật Web Server Apache.

  24. Khoa Công Nghệ Thông tinBộ Môn: Mạng và truyền thông Thanks You

More Related