1 / 32

CHẾ ĐỘ ĂN TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG

CHẾ ĐỘ ĂN TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG. THÀNH VIÊN NHÓM: Đặng Thị Kim Huệ Huỳnh Nguyễn Bảo Linh Ngô Hoàng Nam Diệp Phương Tuyền. TỔNG QUAN VỀ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG.

dayton
Download Presentation

CHẾ ĐỘ ĂN TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHẾ ĐỘ ĂN TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG THÀNH VIÊN NHÓM: Đặng Thị Kim Huệ Huỳnh Nguyễn Bảo Linh Ngô Hoàng Nam Diệp Phương Tuyền.

  2. TỔNG QUAN VỀ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG Đái tháo đường hay bệnh tiểu đường, là bệnh ngày càng phổ biến, gây nhiều biến chứng trầm trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống bệnh nhân và xã hội. Đái tháo đường xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ insulin, hoặc cơ thể giảm đáp ứng với tác dụng của insulin (đề kháng với insulin) .

  3. Phân loại Loại 1 (Typ 1): Khoảng 5-10% tổng số bệnh nhân, phần lớn xảy ra ở trẻ em và người trẻ tuổi (< 30T). Loại 2 (Typ 2): Chiếm khoảng 90-95% trong tổng số bệnh nhân, thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên.

  4. Nguyên nhân gây bệnh Chưa rõ nguyên nhân chính xác gây bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, người ta ghi nhận có 2 yếu tố chính góp phần gây ra bệnh tiểu đường: Yếu tố di truyền hoặc gia đình Yếu tố xã hội

  5. Triệu chứng của bệnh tiểu đường Tiểu đường typ 1: tiểu nhiều, uống nhiều, đôi khi ăn nhiều, mờ mắt, dị cảm và sụt cân, trẻ em chậm phát triển và dễ bị nhiễm trùng. Tiểu đường typ 2: thường ít có triệu chứng hoặc có các biến chứng như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.

  6. Biến chứng của tiểu đường Tim mạch: cao huyết áp, xơ vữa động mạch, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim Thận: đạm trong nước tiểu, suy thận Mắt: đục thủy tinh thể, mù mắt Thần kinh: dị cảm, tê tay chân Nhiễm trùng: da, đường tiểu, lao phổi, nhiễm trùng bàn chân… Tử vong.

  7. Cách phòng trị bệnh Phòng tránh thừa cân, béo phì Chế độ dinh dưỡng hợp lý Rèn luyện cơ thể Chương trình huấn luyện bệnh nhân Thuốc giảm đường huyết khi cần thiết (thuốc uống, insulin).

  8. Nồng độ Glucose gần bình thường Huyết áp bình thường Lipide máu bình thường Cân nặng hợp lý Nâng cao toàn bộ sức khỏe Còn phù hợp từng người , tùy theo sở thích, tuổi, nhu cầu, văn hóa, lối sống. MỤC TIÊU CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG

  9. Tháp dinh dưỡng Việt Nam DẦU,MỠ,ĐƯỜNG Hạn chế THỊT 2-3 Suất SỮA 1 - 2 Suất RAU 3 – 5 Suất TRÁI CÂY 2 - 4 Suất TINH BỘT 6 – 11 Suất

  10. TINH BỘT *

  11. Tinh bột có nhiều trong các thức ăn có nguồn gốc từ : • Gạo, • Bột mì • Bắp • Khoai củ • Đậu…

  12. TINH BỘT TỐT:Cung cấp nhu cầu Carbonhydrate cơ bản cho cơ thể, chứa nhiều vitamin và khoáng chất. Trái cây (Nên ăn trái cây hơn là uống nước trái cây) Rau, đậu Ngũ cốc

  13. TINH BỘT KHÔNG TỐT:Làm tăng cao Đường trong máu rất nhanh • Đường tinh luyện • Bánh kẹo, nước ngọt • Soda, nước uống nhiều đường,rượu

  14. NHÓM ĐƯỜNG Cần hạn chế tối đa

  15. Nhóm đạm Tốt nhất 0,8g protein/kg cân nặng/ngày đối với người lớn Thịt đỏ :heo, bò ,dê, cừu Thịt trắng: hải sản,cá... Trứng Đạm thực vật Hạt, đậu nành ,đậu hủ... Dầu thực vật không có cholesterol Mỗi ngày nên ăn khoảng 2 – 3 suất

  16. CHẤT XƠ Có nhiều trong rau cải Mục tiêu = 10 – 35 grams/ngày

  17. CHẤT XƠ • Chức năng: • Giúp giảm táo bón • Giúp giảm cân. • Giảm khả năng ung thư ruột kết • Giữ đường huyết ổn định • Giảm sản xuất cholesterol ở gan, làm giảm cholesterol trong máu • Giảm nguy cơ tai biến mạch máu não và bệnh lý mạch vành

  18. TRÁI CÂY mỗi ngày nên ăn 2 - 4 suất

  19. 1 suất TRÁI CÂY 1 lát khóm 4 lát nhỏ dưa hấu 1/2 trái thanh long 1/2 trái chuối 1 lát xoài

  20. CHÚ Ý: Nên ăn những loại trái cây có màu đậm. Đường trong trái cây cũng làm tăng mức đường huyết và tăng nồng độ các loại mỡ không tốt cho tim mạch vậy nên dùng với lượng vừa phải. Khi đã ăn trái cây thì nên bớt lượng chất bột trong bữa ăn hàng ngày. Tuyệt đối không được ăn trái cây để thay các loại thực phẩm khác.

  21. NHÓM MỠ,DẦU Cung cấp nhiều năng lượng và acid amin thiết yếu cho cơ thể

  22. Mỡ tốt: Nên được sử dụng • Mỡ đơn không bão hòa: • Hạt • Dầu Olive • Dầu dừa • Mỡ đa không bão hòa: • Dầu hướng dương • Dầu bắp • Đậu nành • Omega 3 and 6

  23. Mỡ tốt (tt…) • Omega-3 and Omega-6 Fatty Acids • Cải thiện sức khỏe tim mạch • Nguồn :Cá (cá hồi, cá ngừ ,cá tuyết),đậu nành…

  24. Mỡ xấu : Nên hạn chế sử dụng • Sản phẩm có nguồn gốc động vật • Bơ • Mỡ heo • Thức ăn chiên

  25. NHÓM SỮA Nên uống khoảng 1-2 suất sữa mỗi ngày, nên dùng sữa dành cho bệnh nhân Đái Tháo Đường, tuy nhiên sữa dành cho bệnh nhân cũng có khả năng tăng đường huyết nếu uống nhiều

  26. 1 SUẤT SỮA: Mỗi suất sữa là 1 ly (250ml), loại đậm đặc : ½ ly loại sữa bột không béo : 1/3 ly Yaourt : 1 ly

  27. Rượu , bia Giới hạn lượng cồn đưa vào không nhiều hơn 1-2 lượng chuẩn mỗi tuần. 1 lượng chuẩn : 285 ml bia, 375 ml bia nhẹ, 100ml rượu (vang, champagne), 30ml rượu mạnh (rượu đế, whisky, scott…) 30ml = 1 chung rượu

  28. Muối Giới hạn muối ăn vào ít hơn 6g mỗi ngày, đặc biệt bệnh nhân có tăng huyết áp Giới hạn thức ăn có nhiều muối như thức ăn chế biến sẵn (mì gói, thịt đóng hộp…)

  29. NHÓM ĐƯỜNG

  30. Tỉ lệ các nhóm thức ăn trong mỗi buổi ăn • ¼ là tinh bột • ¼ là thịt, cá, gà • ½ là rau không có tinh bột. • Sữa và trái cây

  31. Khuyến cáo về chế độ ăn cho bệnh nhân Đái tháo đường Ăn chế độ ăn ít mỡ bão hòa và mỡ toàn phần. Hạn chế muối , đường Ăn hơn 5 suất trái cây và rau mỗi ngày Chọn thức ăn giàu hạt nguyên (gạo lức…) Sử dụng rượu bia vừa phải Đưa bữa ăn phụ vào chế độ ăn nên tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể

More Related