1 / 146

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THUẾ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TỪ NGÀY 01/07/2013

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THUẾ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TỪ NGÀY 01/07/2013. 1. THÁNG 07/2013. PHẦN I. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 64/2013/TT-BTC NGÀY 15/05/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ. 2. I/ LOẠI HÓA Đ Ơ N.

Download Presentation

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THUẾ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TỪ NGÀY 01/07/2013

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THUẾ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TỪ NGÀY 01/07/2013 1 THÁNG 07/2013

  2. PHẦN I MỘT SỐ ĐIỂM MỚI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 64/2013/TT-BTC NGÀY 15/05/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ 2

  3. I/ LOẠI HÓA ĐƠN - Hoá đơn xuất khẩulà hoá đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hoá, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu, hình thức và nội dung theo thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật về thương mại… - Hoá đơn giá trị gia tăng là hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC, hoá đơn GTGT và hoá đơn xuất khẩu được dùng trong các trường hợp sau: 3

  4. I/ LOẠI HÓA ĐƠN Tổ chức, cá nhân được sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại Theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC, hoá đơn GTGT và hoá đơn xuất khẩu được dùng trong các trường hợp sau: 4

  5. I/ LOẠI HÓA ĐƠN - Hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hoá đơn dành cho các tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau: - Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong nội địa; - Hoạt động vận tải quốc tế; - Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu. Theo hướng dẫn tại Thông tư số 64/2013/TT-BTC, hoá đơn GTGT và hoá đơn xuất khẩu được dùng trong các trường hợp sau: 5

  6. I/ LOẠI HÓA ĐƠN - Hoá đơn xuất khẩulà loạihoá đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hoá, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, hình thức và nội dung theo thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật về thương mại (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)”. Theo hướng dẫn tại Thông tư số 64/2013/TT-BTC, hoá đơn GTGT và hoá đơn xuất khẩu được dùng trong các trường hợp sau: 6

  7. II/ KÝ HIỆU HÓA ĐƠN TỰ IN Quyết định số 2905/QĐ-BTC đính chính Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn về ký hiệu hoá đơn là dấu hiệu phân biệt hoá đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và 02 chữ số cuối của năm tạo hoá đơn. 7

  8. II/ KÝ HIỆU HÓA ĐƠN TỰ IN Đối với hoá đơn tự in, 02 chữ số cuối là năm bắt đầu sử dụng hoá đơn ghi trên thông báo phát hành hoặc năm hoá đơn được in ra Ví dụ: Doanh nghiệp X thông báo phát hành hoá đơn tự in vào ngày 7/6/2013 với số lượng hoá đơn là 500 số, từ số 201 đến hết số 700. Đến hết năm 2013, doanh nghiệp X chưa sử dụng hết 500 số hoá đơn đã thông báo phát hành. Năm 2014, doanh nghiệp X được tiếp tục sử dụng cho đến hết 500 số hoá đơn đã thông báo phát hành nêu trên. Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn cụ thể về cách ghi năm trong ký hiệu hóa đơn đối với hình thức hóa đơn tự in và đưa ra ví dụ cụ thể: 8

  9. II/ KÝ HIỆU HÓA ĐƠN TỰ IN Trường hợp doanh nghiệp X không muốn tiếp tục sử dụng số hoá đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng thì thực hiện huỷ các số hoá đơn chưa sử dụng và thực hiện Thông báo phát hành hoá đơn mới theo quy định Thông tư số 64/2013/TT-BTC đã đưa ra hướng dẫn cụ thể về cách ghi năm trong ký hiệu hóa đơn đối với hình thức hóa đơn tự in và đưa ra ví dụ cụ thể: 9

  10. III/ SỐ LIÊN HÓA ĐƠN Đối với các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân kinh doanh các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan có thẩm quyền tạo, phát hành hoá đơn có từ 3 liên trở lên, trong đó, giao cho người mua 2 liên: liên 2 “giao cho người mua” và một liên dùng để đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật Thông tư số 64/2013/TT-BTC đã hướng dẫn cụ thể về số liên hóa đơn sử dụng trong trường hợp tổ chức bán các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng như sau: 10

  11. III/ SỐ LIÊN HÓA ĐƠN Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng chỉ tạo hoá đơn 2 liên thì tổ chức, cá nhân mua tài sản thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (ô tô, xe máy…) với cơ quan có thẩm quyền mà liên 2 của hoá đơn phải lưu tại cơ quan quản lý đăng ký tài sản (ví dụ: cơ quan công an…) được sử dụng các chứng từ sau để hạch toán kế toán, kê khai, khấu trừ thuế, quyết toán vốn ngân sách nhà nước theo quy định: Liên 2 hoá đơn (bản chụp có xác nhận của người bán), chứng từ thanh toán theo quy định, biên lai trước bạ (liên 2, bản chụp) liên quan đến tài sản phải đăng ký”. 11

  12. IV/ VỀ DẤU PHÂN CÁCH, CHỮ VIẾT TRÊN HÓA ĐƠN Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị Căn cứ Luật Kế toán, Nghị định 51/2010/NĐ-CP, tại Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn như sau: 12

  13. IV/ VỀ DẤU PHÂN CÁCH, CHỮ VIẾT TRÊN HÓA ĐƠN Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán có sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán; chữ viết trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các doanh nghiệp được lựa chọn sử dụng chữ viết là chữ tiếng Việt không dấu và dấu phẩy (,), dấu chấm (.) để phân cách chữ số ghi trên hóa đơn như trên. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán có dấu phân cách số tự nhiên và chữ viết tiếng Việt không dấu khác với hướng dẫn trên, Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn bổ sung như sau: 13

  14. IV/ VỀ DẤU PHÂN CÁCH, CHỮ VIẾT TRÊN HÓA ĐƠN Dòng tổng tiền thanh toán trên hóa đơn phải được ghi bằng chữ. Các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn. Trước khi sử dụng chữ viết trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu và chữ số sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên hóa đơn, các doanh nghiệp phải có văn bản đăng ký với cơ quan thuế và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung hóa đơn lập theo cách ghi chữ viết, chữ số đã đăng ký. 14

  15. V/ VỀ NỘI DUNG TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ LẬP Trên hóa đơn tự in và hóa đơn điện tử phải có tên, mã số thuế của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử trong trường hợp sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử. Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung: 15

  16. VI/ NỘI DUNG TRÊN HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU ký hiệu hoá đơn, ký hiệu mẫu số hoá đơn và mã số thuế trên hoá đơn xuất khẩu. Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung: 16

  17. VII/ VỀ ĐỘ DÀI CỦA HÓA ĐƠN TỰ IN Nghị định số51/2010/NĐ-CP và Thông tư 153/2010/TT-BTC không quy định cụ thể kích thước của hoá đơn mà chỉ quy định mỗi mẫu hoá đơn của cùng một tổ chức phải có cùng kích thước. Tuy nhiên, trong trường hợp hoá đơn tự in được in từ giấy cuộn thì không cố định được độ dài vì phụ thuộc vào danh mục hàng hoá bán ra. 17

  18. VII/ VỀ ĐỘ DÀI CỦA HÓA ĐƠN TỰ IN Mỗi mẫu hoá đơn sử dụng của một tổ chức, cá nhân phải có cùng kích thước (trừ trường hợp hoá đơn tự in trên máy tính tiền được in từ giấy cuộn không nhất thiết cố định độ dài, độ dài của hoá đơn phụ thuộc vào độ dài của danh mục hàng hoá bán ra) Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung: 18

  19. VIII/ VỀ TIÊU THỨC DẤU TRÊN HÓA ĐƠN Đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn, chấp hành tốt pháp luật thuế, căn cứ đặc điểm hoạt động kinh doanh, phương thức tổ chức bán hàng, cách thức lập hóa đơn của doanh nghiệp và trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, Cục thuế xem xét và có văn bản hướng dẫn hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “dấu của người bán” Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sunghướng dẫn không nhất thiết phải có tiêu thức dấu của người bán trên hóa đơn đối với trường hợp sau: 19

  20. IX/ VỀ QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG HÓA ĐƠN TỰ IN Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn tổ chức trước khi tạo hoá đơn tự in phải ra quyết định áp dụng hoá đơn tự in và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Để giảm bớt thủ tục và khuyến khích tổ chức tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình, Thông tư bỏ hướng dẫn: phải gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp quyết định áp dụng hoá đơn tự in. 20

  21. X/ VỀ ĐÓNG DẤU TRÊN LIÊN 2 CỦA HÓA ĐƠN MUA TẠI CƠ QUAN THUẾ Tổ chức, cá nhân mua hoá đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hoá đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hoá đơn Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung: 21

  22. XI/ VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP HÓA ĐƠN Cơ quan thuế cấp hoá đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng. Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hoá đơn Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung và làm rõ đối tượng được cấp hóa đơn: 22

  23. XII/ VỀ LẬP HÓA ĐƠN TỰ IN, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TRONG CÙNG MỘT TỔ CHỨC KINH DOANH Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được ủy nhiệm đồng thời cùng sử dụng một loại hoá đơn tự in, hoá đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một máy chủ thì tổ chức kinh doanh phải có quyết định phương án cụ thể về việc truy xuất ngẫu nhiên của các cơ sở bán hàng và đơn vị được ủy nhiệm. Thứ tự lập hoá đơn được tính từ số nhỏ đến số lớn cho hoá đơn truy xuất toàn hệ thống của tổ chức kinh doanh Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung hướng dẫn đối với trường hợp lập hoá đơn tự in, hoá đơn điện tử trong cùng 1 tổ chức kinh doanh như sau: 23

  24. XIII/ VỀ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI Các siêu thị, trung tâm thương mại thành lập theo quy định của pháp luật được lập chung một (01) hóa đơn GTGT cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày (không phân biệt tổng giá trị thanh toán trên 200.000 đồng hay dưới 200.000 đồng). Chỉ tiêu người mua trên hoá đơn ghi rõ là khách hàng mua lẻ không lấy hoá đơn Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung hướng dẫn về việc lập hóa đơn theo ngày cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn của các siêu thị, trung tâm thương mại (kể cả trường hợp tổng giá trị thanh tóan trên 200.000 đồng và dưới 200.000 đồng) như sau: 24

  25. XIII/ VỀ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI Trường hợp khách hàng mua hàng tại các siêu thị, trung tâm thương mại (không phân biệt tổng giá trị thanh toán trên 200.000 đồng hay dưới 200.000 đồng) có yêu cầu xuất hóa đơn, các siêu thị, trung tâm thương mại phải lập hóa đơn GTGT cho từng khách hàng theo quy định. Các siêu thị, trung tâm thương mại phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu về hàng bán ra với doanh số lập hoá đơn và hàng tồn kho. Dữ liệu bán hàng phải đảm bảo lưu trữ để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác”. 25

  26. XIV/ CÁCH LẬP TIÊU THỨC TÊN HHDV Tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền”: ghi theo thứ tự tên hàng hóa, dịch vụ bán ra; gạch chéo phần bỏ trống (nếu có). Trường hợp hoá đơn tự in hoặc hoá đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hoá đơn thì gạch chéo bằng bút mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ. Trường hợp người bán quy định mã hàng hoá, dịch vụ để quản lý thì khi ghi hoá đơn phải ghi cả mã hàng hoá và tên hàng hoá. Thông tư số 64/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung: 26

  27. XIV/ CÁCH LẬP TIÊU THỨC TÊN HHDV Các loại hàng hoá cần phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì phải ghi trên hoá đơn các loại số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hoá mà khi đăng ký pháp luật có yêu cầu. Ví dụ: số khung, số máy của ô tô, mô tô; địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của ngôi nhà hoặc căn hộ… Các loại hàng hoá, dịch vụ đặc thù như điện, nước, điện thoại, xăng dầu, bảo hiểm…được bán theo kỳ nhất định thì trên hoá đơn phải ghi cụ thể kỳ cung cấp HHDV Thông tư số 64/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung: 27

  28. XV/ VỀ MẤT HÓA ĐƠN LIÊN QUAN ĐẾN BÊN THỨ 3 Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn liên 2 đã sử dụng có liên quan đến bên thứ ba (ví dụ: bên thứ ba là bên vận chuyển hàng hoặc bên chuyển hoá đơn) thì căn cứ vào việc bên thứ ba do người bán hoặc người mua thuê để xác định trách nhiệm và xử phạt người bán hoặc người mua theo quy định Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung vào đoạn cuối Điều 22 về xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn có liên quan đến bên thứ ba như sau: 28

  29. XVI/ VỀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau a) Về thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn. Thông tư số 64/2013/TT-BTC sửa đổi nâng thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (từ thời hạn chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng cuối của quý thành chậm nhất là ngày 30),cụ thể: 29

  30. XVI/ VỀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN Hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí dịch vụ của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính không phải báo cáo đến từng số hoá đơn mà báo cáo theo số lượng (tổng số) hoá đơn. b) Thông tư bổ sung hướng dẫn không cần phải báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo từng số hoá đơn đối với hóa đơn của một số ngành, cụ thể: 30

  31. XVI/ VỀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN Cơ sở kinh doanh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số lượng hoá đơn còn tồn đầu kỳ, tổng số đã sử dụng, tổng số xoá bỏ, mất, huỷ và phải đảm bảo cung cấp được số liệu hoá đơn chi tiết (từ số…đến số) khi cơ quan thuế yêu cầu b) Thông tư bổ sung hướng dẫn không cần phải báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo từng số hoá đơn đối với hóa đơn của một số ngành, cụ thể: 31

  32. XVII/ VỀ THAY ĐỔI THÔNG TIN PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn trong trường hợp hoá đơn đặt in đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn địa chỉ trên hoá đơn, khi có sự thay đổi địa chỉ nếu tổ chức, cá nhân vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì thực hiện đóng dấu địa chỉ mới vào địa chỉ in sẵn để tiếp tục sử dụng. 32

  33. XVII/ VỀ THAY ĐỔI THÔNG TIN PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN - Trường hợp hoá đơn đã đặt in nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn tên, địa chỉ, khi có sự thay đổi tên, địa chỉnhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì đóng dấu tên, địa chỉ bên cạnh tiêu thức đã in sẵn để tiếp tục sử dụng và gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hoá đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp (không cần phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành). Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung hướng dẫn trong trường hợp thay đổi địa chỉ như sau: 33

  34. XVII/ VỀ THAY ĐỔI THÔNG TIN PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN - Trường hợp thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì: + Tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn gửi cơ quan thuế nơi chuyển đi. + Nếu tiếp tục có nhu cầu sử dụng số hoá đơn đã phát hành chưa sử dụng hết thì đóng dấu địa chỉ mới lên hoá đơn, gửi bảng kê hoá đơn chưa sử dụng (mẫu số 3.10) và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hoá đơn đến cơ quan thuế nơi chuyển đến (không cần phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành). Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung hướng dẫn trong trường hợp thay đổi địa chỉ như sau: 34

  35. XVII/ VỀ THAY ĐỔI THÔNG TIN PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN - Trường hợp thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì: + Nếu không có nhu cầu sử dụng số hoá đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện huỷ hoá đơn chưa sử dụng và thông báo kết quả huỷ hoá đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi và thực hiện thông báo phát hành hoá đơn mới với cơ quan thuế nơi chuyển đến. Thông tư số 64/2013/TT-BTC bổ sung hướng dẫn trong trường hợp thay đổi địa chỉ như sau: 35

  36. PHẦN II MỘT SỐ ĐIỂM MỚI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 65/2013/TT-BTC NGÀY 17/05/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 36

  37. I/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT Lãi tiền vay do tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT Dịch vụ cấp tín dụng phải do tổ chức tín dụng cung ứng thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Lãi tiền vay do tổ chức không phải là tổ chức tín dụng nhận được thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. 1/ Dịch vụ cấp tín dụng Thông tư số 06/2012/TT-BTC quy định: Thông tư số 65/2013/TT-BTC đã sửa đổi: 37

  38. I/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT Lưu ý: Tại Điều 2 Thông tư số 65/2013/TT-BTC hướng dẫn trường hợp từ ngày 01/3/2012 cơ sở kinh doanh không phải là tổ chức tín dụng đã lập hóa đơn, tính thuế GTGT đối với khoản lãi cho tổ chức, cá nhân khác vay vốn thì các bên lập hóa đơn điều chỉnh và thực hiện điều chỉnh lại khoản lãi tiền vay về đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp các bên không thực hiện điều chỉnh hóa đơn đã lập, nếu tổ chức vay vốn sử dụng vốn vay phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định căn cứ hóa đơn GTGT của bên cho vay. 1/ Dịch vụ cấp tín dụng 38

  39. I/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT Không nói rõ cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài khu công nghiệp có thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT không? 2/ Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư Thông tư số 06/2012/TT-BTC quy định: 39

  40. I/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư nếu cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài khu công nghiệpthì cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. 2/ Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư Thông tư số 65/2013/TT-BTC hướng dẫn rõ: 40

  41. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 1/ Về giá đất được trừ trong trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để cho thuê Thông tư số 06/2012/TT-BTC chưa có hướng dẫn về giá đất được trừ trong trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để cho thuê 41

  42. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 2/ Về giá đất được trừ trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân theo hợp đồng chuyển nhượng, sau đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang thành đất ở để xây dựng chung cư, nhà ở...để bán Thông tư số 06/2012/TT-BTC không có hướng dẫn 42

  43. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân theo hợp đồng chuyển nhượng, sau đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang thành đất ở để xây dựng chung cư, nhà ở...để bán thì giá đất được trừ khi tính thuế GTGT là giá đất nông nghiệp nhận chuyển nhượng từ người dân và các chi phí khác bao gồm: khoản tiền sử dụng đất nộp NSNN để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, thuế thu nhập cá nhân nộp thay người dân có đất chuyển nhượng nếu các bên có thỏa thuận doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nộp thay. Thông tư số 65/2013/TT-BTC bổ sung hướng dẫn 43

  44. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT 3/ Về giá đất được trừ theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án trên tổng số tiền theo hợp đồng Thông tư số 06/2012/TT-BTC không có hướng dẫn về giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án trên tổng số tiền theo hợp đồng 44

  45. II/ GIÁ TÍNH THUẾ GTGT Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì giá đất được trừ được tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án trên tổng số tiền theo hợp đồng hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng với giá đất được trừ theo quy định 3/ Về giá đất được trừ theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án trên tổng số tiền theo hợp đồng Thông tư số 65/2013/TT-BTC hướng dẫn bổ sungnội dung: 45

  46. III/ VỀ THUẾ SUẤT 0% Trường hợp cơ sở kinh doanh nội địa cho DNCX thuê xưởng và trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ số hóa cho nước ngoài thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Thông tư số 06/2012/TT-BTC quy định 46

  47. III/ VỀ THUẾ SUẤT 0% Trường hợp cơ sở kinh doanh nội địa cho DNCX thuê xưởng và trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ số hóa cho nước ngoài thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Trường hợp cơ sở kinh doanh nội địa cho DNCX thuê xưởng và trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ số hóa cho nước ngoài thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với trường hợp cơ sở kinh doanh nội địa cho DNCX thuê xưởng, và trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ số hóa cho nước ngoài. Thông tư số 06/2012/TT-BTC quy định Thông tư số 65/2013/TT-BTC đã sửa đổi 47

  48. III/ VỀ THUẾ SUẤT 0% Trường hợp từ ngày 01/3/2012 bên cho thuê xưởng đã lập hóa đơn, tính thuế GTGT khi cho doanh nghiệp chế xuất thuê xưởng thì các bên lập hóa đơn GTGT điều chỉnh lại hóa đơn đã lập với mức thuế suất thuế GTGT là 0%. Lưu ý :Điều 2 Thông tư số 65/2013/TT-BTC hướng dẫn: 48

  49. III/ VỀ THUẾ SUẤT 0% Trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ số hóa cho phía nước ngoài được ký kết trước ngày 1/7/2013 thì thuế GTGT tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại thời điểm ký kết hợp đồng. Trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ số hóa cho phía nước ngoài được ký kết từ ngày 01/3/2012 thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 10% nay thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 0% theo quy định tại Thông tư 65/2013/TT-BTC thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 65/2013/TT-BTC kể từ ngày 01/3/2012. Lưu ý :Điều 2 Thông tư số 65/2013/TT-BTC hướng dẫn: 49

  50. IV/ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT Đối với trường hợp cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thủy sản, hản sản có tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán kết quả kinh doanh tập trung thì được kê khai, khấu trừ thuế GTGT ngay từ giai đoạn xây dựng cơ bản nếu cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư để tiếp tục sản xuất, chế biếnhoặc có văn bản cam kết tiếp tục sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT. 1. Về việc khấu trừ trường hợp cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thủy sản, hản sản có tổ chức sản xuất khép kín. Thông tư số 06/2012/TT-BTC quy định 50

More Related