230 likes | 645 Views
Bệnh IC. 1. Hình thái , cấu trúc. + Gram âm , không di động . + Serotyp A và C gây bệnh + Y ếu tố độc lực : kháng nguyên HA, giáp mô, khả năng thu nhận và cạnh tranh sắt, . Haemophilus paragallinarum. 2. Tính chất nuôi cấy.
E N D
1. Hìnhthái, cấutrúc + Gram âm, không di động. + Serotyp A và C gâybệnh +Yếu tố độc lực:kháng nguyên HA, giáp mô, khả năng thu nhận và cạnh tranh sắt, ... Haemophilusparagallinarum
2. Tínhchấtnuôicấy - Môitrườngnuôicấybaogồm: yếutố X (Haematin) vàyếutố V (Nicotinamide adenine dinucleotide - NAD), huyết thanh gà (1%). - Vi khuẩn thường phát triển tốt hơn trong môi trường có bổ sung 5% CO2 - Khuẩn lạc nhỏ như hạt sương, không dung huyết - Đặc tính sinh hóa: + Phân hủy nitrate thành nitrite +Lên men không sinh hơi glucose + Oxidase: + + Idol: - +Tan chảy gelatin.
3. Sứcđềkháng - Vi khuẩn bị bất hoạt rất nhanh ngoài cơ thể vật chủ. - Ở 37oC, chất tiết hoặc các mô bào vi khuẩn vẫn có khả năng gây bệnh trong vòng 24– 48h, ở 4oC thì được vài ngày. - Ở nhiệt độ 45 - 55oC, VK bị giết trong vòng 2 – 10ph. - Trong nước trứng, khi được xử lý với formalin 0,25% ở 6oC, vi khuẩn bị bất hoạt sau 24 giờ. - Trong canh trùng non khi được giữ trong bình yếm khí, vi khuẩn có thể sống được tới 2 tuần ở 4oC.
4. Dịchtễhọc a. Loài vật mắc bệnh - Tất cả các lứa tuổi của gà đều mẫn cảm,gàlớnmắcbệnhnặnghơngànhỏ. Hay bịnhấtlàgà 2-3 tuầntuổivàgàhậubịmớibắtđầuđẻtrứng. - Bệnhhay xảyravàovụthuđôngvàđôngxuân. b. Phương thức truyền lây • Gia cầm mắc bệnh thể mạn tính hoặc ở thể khỏe mang trùng là nguồn lây nhiễm bệnh chính. • Bệnh thường lây qua đường không khí, thứcănnướcuốngvà khônglây truyền qua trứng. - Tỷ lệ mắcbệnhcao;tỷ lệ chết của bệnh thấp
5. Triệuchứng - Giảmăn hay bỏăn, lôngxù - Lúcđầuchảynướcmũitrong, sauđụcnhầy, đặcdầnvàcuốicùnglànhầymủ.
5. Triệuchứng • Đầu(mặt) bịsưngphù 1 trong 2 bênhoặccả 2 bên, viêmxoangmũivàhốcmắtdướikèmtíchnhiềudịchviêmlàmchođầugà to lên (sưngphùđầugà), viêmkếtmạc.
Lưỡigàkhô, thâm, hơithởrathối, gàrấtkhóthởvàkhithởphátratiếngkêutrùnglặpvớinhịpthở. • Trường hợp bị nhiễm bệnh đường hô hấp dưới thì có thể nghe thấy các tiếng ran. • Chuồng nuôi có mùi hôi thối trong trường hợp gà mắc bệnh ở thể mạn tính và mắc đồng thời với một số bệnh khác. • viêm khớp ở gà thịt hoặc bại huyết ở gà đẻ trong trường hợp mắc kết hợp với các bệnh khác
Bệnhtíchđạithể - Viêm catarrhal hoặcnhàycủađườngmũivàxoangdướihốcmắt, kếtmạcmắt, phù dưới da mặt và mào. - Đôikhicũngxảyraviêmphổivàtúikhí - Viêmthốixoangtrán, xoangmávàxoangmũi, họng, khimổkhámcáccơquannày ta thấychúngcómùikhóchịu, niêmmạcdầy, trongcácxoangchứanhầymủhoặcmủđãcazeinhóa.
Bệnhtích vi thể Hiện tượng tróc, phân hủy, tăng sinh của lướp biểu mô màng nhầy và các tuyến ở xoangmũi, xoanghốcmắtdướivàkhíquản; hiện tượng phù và xung huyết với sự thâm nhiễm bạch cầu trung tính ở trong lớp đệm của màng nhầy.
Chẩnđoán - Dựavàođặcđiểmdịchtễ, triệuchứnglâmsàng, bệnhtích - Bệnhphẩm: chấttiếtđườnghôhấp, chấtviêmlấytừxoangdướihốcmắt, xoangmũi, túikhí. - Nuôicấy: trênmôitrườngthạchmáucùng Staphylococcus epidermis (vi khuẩnnàycầnyếutố V) - Huyếtthanhhọc: tìm KT sau 7 – 14 ngàysaunhiễm hay chủngngừa - Phảnứngngưngkếttrênphiếnkính hay trongốngnghiệm - Phảnứngkếttủakhuếchtántrênthạch - Phảnứngngăntrởngưngkếthồngcầu(HI).
Phòngbệnh 1. Vệ sinh phòng bệnh • Hạnchế việc mua các con trống giống hoặc các con con khi chưa biết rõ nguồn gốc. • Chuồng trại và trang thiết bị, dụng cụ chăn nuôi sau khi tiệt trùng nên để trống 2 - 3 tuần trước khi nhập đàn mới.
Phòngbệnh 2.Phòng bệnh bằng vacxin - Cácloạivacxinđượclưuhành ở VN: NobilisCoryza, NobilisCoryza +ND, Nobilis®Covac- 4 (INTERVET), PoulShortRCoryza (CHOONGANG VACCINE LABORATORY), Bivalent CoryzaVaccine (P.T. SURYA HYDUP SATWA), MedivacCoryzaB, MedivacCoryzaT (P.T. MEDION), PoulvacCoryza ABC IC3, Poulvac Mix 6 (FORT DODGE ANIMAL HEALTH), Gallimune503 (MERIAL), BAK-IC (BESTAR LABORATORIES), Coripravac – AH (LABORATORIES HIPRA S.A) - Nguyên tắc dùng vacxin: thường tiêm cho gà 10 – 20 tuần tuổi. Với gà đẻ nên tiêm 2 mũi cách nhau 4 tuần trước khi gà được 20 tuần tuổi hiệu quả phòng bệnh sẽ tốt hơn nếu chỉ tiêm một mũi duy nhất.Miễn dịch kéo dài được 9 tháng.
Phòngbệnh 2.Phòng bệnh bằng vacxin - Cácloạivacxinđượclưuhành ở VN: NobilisCoryza, NobilisCoryza +ND, Nobilis®Covac- 4 (INTERVET), PoulShortRCoryza (CHOONGANG VACCINE LABORATORY), Bivalent CoryzaVaccine (P.T. SURYA HYDUP SATWA), MedivacCoryzaB, MedivacCoryzaT (P.T. MEDION), PoulvacCoryza ABC IC3, Poulvac Mix 6 (FORT DODGE ANIMAL HEALTH), Gallimune503 (MERIAL), BAK-IC (BESTAR LABORATORIES), Coripravac – AH (LABORATORIES HIPRA S.A)
GALLIMUNE 503 ND+IB+EDS+IC2 • THÀNH PHẦN: • Virus gâybệnhNewcastle vôhoạtdòng Ulster 2C : 108 EID50 • Virus gâybệnhviêmphếquảntruyềnnhiễmvôhoạtdòngMass41: 106.7 EID50 • Virus gâyhộichứnggiảmđẻEDS’76 vôhoạtdòngV127: 1000 UHA • Vi khuẩnbệnhsổmũitruyềnnhiễmvôhoạt se. A:3.109CFU • Vi khuẩngâybệnhsổmũitruyềnnhiễmvôhoạt se. C: 3.109CFU • Thiomersal, tốiđa0, 03 mg • Tádượcdạngdầu, vừađủ 0, 3 ml • CÔNG DỤNG:Phòngbệnh Newcastle, bệnhviêmphếquảntruyềnnhiễm, hộichứnggiảmđẻ ‘76, bệnhsổmũitruyềnnhiễmtrêngà, dùngchủngnhắclạichonhữngvắcxintươngđương. • ĐƯỜNG CẤP THUỐC:Tiêmbắpsâu (cơngực). • LIỀU LƯỢNG:Liềudùng: liều 0, 3 ml / con. • Chỉtiêmmộtlầnlúc 2 – 4 tuầntrướcmùađẻtrứng. • THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:không. • BẢO QUẢN:Bảoquản ở nhiệtđộtừ +20C đến +80C, tránhánhsáng. Khôngđểđônglạnh. • DẠNG BÀO CHẾ:thuốctiêmdạngnhũtương. • THỂ TÍCH THỰC: 300 ml / 1000 liều. • SẢN XUẤT TẠI:Merial, Ý.
Điềutrị • DùngSulfamide/ Trimethoprime, • Nhóm AG: streptomycin, dihydrostreptomycin • NhómTetracyclin: oxytetracyclin • Nhóm Macrolide: erythromycin, tylosin • NhómFlouroquinolon, • NhómPhenicol