150 likes | 419 Views
Chiến lược bảo vệ , chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030. Vụ Kế hoạch – Tài chính, BYT. KHUNG CHIẾN LƯỢC. Phần 1. Đánh giá Chiến lược giai đoạn 2001-2010 (Đánh giá theo nội dung Chiến lược ban hành theo QĐ 35 của TTgCP và Khung Hệ thống y tế)
E N D
Chiếnlượcbảovệ, chămsócvànângcaosứckhỏenhândângiaiđoạn 2011-2020, tầmnhìn 2030 Vụ Kế hoạch – Tài chính, BYT
KHUNG CHIẾN LƯỢC Phần 1. Đánh giá Chiến lược giai đoạn 2001-2010 (Đánh giá theo nội dung Chiến lược ban hành theo QĐ 35 của TTgCP và Khung Hệ thống y tế) Phần 2. Chiến lược giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030 1. Dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe: • Tình hình dịch bệnh, mô hình bệnh tật • Dân số • Kinh tế • Môi trường tự nhiên • Môi trường xã hội
2. Quan điểm chỉ đạo • Sức khỏe là vốn quý nhất của con người. • Đầu tư cho y tế là đầu tư cho phát triển KT-XH, phát triển đất nước • Xây dựng Hệ thống y tế Việt Nam theo hướng Công bằng-Hiệu quả-Phát triển-Chất lượng 3. Mục tiêu Xây dựng hệ thống y tế Việt Nam theo hướng công bằng, hiệu quả và phát triển, đẩy nhanh quá trình hiện đại hoá ngành y tế, phát triển dịch vụ y tế đạt trình độ ngang tầm các nước trong khu vực, bảo đảm cho mọi người dân được tiếp cận với các dịch vụ y tế có chất lượng; giảm tỷ lệ mắc và chết do các bệnh dịch, không để dịch lớn xảy ra; nâng cao sức khoẻ, tăng tuổi thọ và chất lượng cuộc sống.
5. Một số định hướng chiến lược CUNG ỨNG DỊCH VỤ • Củngcốvàhoànthiệnbộmáytổchứcngành Y tếtừ TW đếnđịaphương; kếthợpgiữa y tếnhànướcvà y tếtưnhân. • Tiếptụcđầutưpháttriểnmạnglưới y tếcơsở (huyện, xã, thônbản), đảmbảomọingườidânđượctiếpcậnvớicácdịchvụ CSSK cơbảncóchấtlượng. • Ưutiênpháttriểnmạnglưới YTDP, triểnkhaitốtcác CTMTYTQG đểgiảiquyếtcácvấnđềsứckhỏecộngđồngquantrọng (cả ATVSTP). • Tiếptụcpháttriểnmạnglưới KCB cáctuyến, nângcaochấtlượngdịchvụ, pháttriểnđồngthờidịchvụ KCB phổcậpvàchuyênsâu. • Chuẩnbịvàứngphócóhiệuquảđốivớinhữngnguycơ, tháchthứcvàcácyếutốtácđộngđếnsứckhỏe (dânsốgiàhóa, biếnđộngmôhìnhbệnhtật/tửvong, cácyếutốlốisống, biếnđổikhíhậu…) • Duytrìmứcsinhthaythế, nângcaochấtlượngdânsố, giảmmấtcânbằnggiớitínhkhisinh.
NHÂN LỰC Y TẾ • Phát triển nguồn nhân lực y tế với số lượng, cơ cấu và phân bổ hợp lý; nâng cao chất lượng nhân lực y tế; tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực y tế. TÀI CHÍNH Y TẾ • Tăng chi NSNN cho y tế • Phát triển BHYT toàn dân • Kiểm soát chi phí y tế, giảm chi tiền túi (OOP) và chi tiêu tư cho y tế • Hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, TE<6t, DTTS, đối tượng chính sách • Đổi mới phân bổ NSNN cho cơ sở y tế (theo kết quả hoạt động) • Đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính • Ưu tiên YTDP • Đổi mới tài chính BV (ca bệnh, nhóm bệnh, định suất…)
THÔNG TIN Y TẾ • Nâng cao chất lượng thông tin (chỉ số, sổ sách, báo cáo, phân tích…); tăng cường phổ biến và sử dụng thông tin y tế; từng bước hiện đại hóa hệ thống thông tin y tế DƯỢC • Phát triển công nghiệp Dược trong nước • Quản lý chất lượng thuốc • Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý • Quản lý giá thuốc TTB Y TẾ • Phát triển sản xuất TTB y tế trong nước • Cung ứng và phát triển TTB phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng của từng tuyến • Quản lý và sử dụng hiệu quả TTB y tế • Kiểm định, kiểm chuẩn, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo chất lượng TTB
QUẢN LÝ • Nâng cao năng lực và chất lượng hoạch định chính sách, chiến lược của ngành y tế • Tổ chức triển khai tốt các chủ trương, chính sách cơ bản của ngành Y tế • Tăng cường theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của ngành y tế • Nâng cao năng lực lập kế hoạch và tổ chức triển khai kế hoạch y tế tại các tuyến